Hàng hóa xuất khẩu sang Đức tăng mạnh nhất ở nhóm hàng sắt thép

Thứ hai - 30/10/2017 22:53
Đa số các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Đức trong 9 tháng đầu năm 2017 tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó xuất khẩu sắt thép tăng mạnh nhất 135,8%.

Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Đức trong 9 tháng đầu năm 2017 đạt 4,77 tỷ USD, tăng trên 10% so với cùng kỳ năm 2017; trong đó riêng tháng 9/2017 đạt trị giá 568,83 triệu USD, tăng 9% so với tháng 8/2017.

Trong số 29 nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Đức trong 9 tháng đầu năm 2017, nhóm hàng đạt kim ngạch lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện, đạt 1,33 tỷ USD, chiếm 27,9% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 5,5% so với cùng kỳ năm trước.
Tiếp sau đó là nhóm hàng giày dép các loại, chiếm 14,8% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 707,83 triệu USD, tăng 35% so với cùng kỳ; nhóm hàng dệt may đạt 534,65 triệu USD, chiếm 11,2% tổng kim ngạch, tăng 1,2% so với cùng kỳ năm 2016.
Nhìn chung, đa số các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Đức trong 9 tháng đầu năm 2017 tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó xuất khẩu sắt thép tăng mạnh nhất 135,8%, mặc dù kim ngạch khoongcao, chỉ đạt 3,42 triệu USD; bên cạnh đó, xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy cũng tăng mạnh 73,3%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 69,1%; sản phẩm hóa chất tăng 63,4%; cao su tăng 51% .
Tuy nhiên, có một số nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Đức trong 9 tháng đầu năm 2017 sụt giảm về kim ngạch so với cùng kỳ như: hạt tiêu giảm 33%; sản phẩm gốm, sứ giảm 15,1%; sản phẩm mây, tre, cói và thảm giảm 10,2%; chè giảm 14%; cà phê giảm 4% .
Xuất khẩu hàng hóa sang Đức 9 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD
 
Mặt hàng 9T/2017 9T/2016 % so sánh
Tổng kim ngạch 4.767.293.309 4.329.453.704 +10,11
Điện thoại các loại và linh kiện 1.332.362.192 1.263.133.094 +5,48
Giày dép các loại 707.835.617 523.933.213 +35,10
Hàng dệt, may 534.652.477 528.407.760 +1,18
Cà phê 368.763.164 383.479.197 -3,84
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 365.903.992 311.875.325 +17,32
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 274.293.885 198.269.422 +38,34
Hàng thủy sản 130.537.695 129.197.450 +1,04
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 118.534.340 98.646.080 +20,16
Sản phẩm từ chất dẻo 86.456.813 84.718.983 +2,05
Gỗ và sản phẩm gỗ 77.848.404 71.777.097 +8,46
Hạt điều 76.762.584 71.355.539 +7,58
Phương tiện vận tải và phụ tùng 73.253.127 72.483.132 +1,06
Sản phẩm từ sắt thép 66.797.295 62.590.812 +6,72
Cao su 49.766.075 33.017.004 +50,73
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 44.408.079 34.667.838 +28,10
Hạt tiêu 39.079.241 58.293.638 -32,96
Sản phẩm từ cao su 21.497.699 18.599.921 +15,58
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 19.875.315 22.120.168 -10,15
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 14.572.910 11.885.871 +22,61
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 11.827.925 10.313.918 +14,68
Hàng rau quả 9.522.665 8.414.651 +13,17
Kim loại thường khác và sản phẩm 7.622.705 4.507.889 +69,10
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 7.212.510 5.517.399 +30,72
Sản phẩm gốm, sứ 6.140.688 7.236.667 -15,14
Sản phẩm hóa chất 4.573.996 2.799.180 +63,40
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 4.235.527 3.097.509 +36,74
Sắt thép các loại 3.415.952 1.449.344 +135,69
Giấy và các sản phẩm từ giấy 2.300.288 1.326.408 +73,42
Chè 939.113 1.090.348 -13,87

Nguồn tin: asemconnectvietnam.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi