Nhóm hàng sắt thép và than đá xuất sang Ấn Độ tăng mạnh

Thứ hai - 20/11/2017 21:22
Tuy không phải là những nhóm hàng chủ lực xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ, nhưng sắt thép và than đá trong 10 tháng đầu năm nay xuất sang thị trường Ấn Độ lại tăng mạnh đột biến, tăng lần lượt gấp hơn 15,5 lần và 21,8 lần về trị giá so với cùng kỳ năm 2016.

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam tính từ đầu năm đến hết tháng 10/2017 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ đạt trên 3 tỷ USD, tăng 38,8% so với cùng kỳ năm trước.

Ấn Độ nhập khẩu từ Việt Nam chủ yếu là nhóm hàng điện thoại và linh kiện, chiếm 15,42% tổng kim ngạch, đạt 473,1 triệu USD, tăng 49,91%, kế đến là máy vi tính sản phẩm điện tử tăng 60,38%, đạt 429,8 triệu USD và kim loại thường đạt 371,6 triệu USD, tăng 91,21% so với cùng kỳ năm trước.
Ngoài những mặt hàng kể trên, Ấn Độ còn nhập từ Việt Nam các nhóm hàng nông sản như: cà phê, cao su, hạt tiêu, chè…. Nhìn chung 10 tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam xuất sang thị trường Ấn Độ đều có tốc độ tăng trưởng, chiếm 77,78% trong đó có những nhóm hàng tăng trên 100% như: thức ăn gia súc và nguyên tăng 186,10%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 105,08%.
Đặc biệt, nhóm hàng sắt thép và than đá trong thời gian này Ấn Độ lại tăng mạnh nhập khẩu từ Việt Nam. Cụ thể, Ấn Độ đã nhập khẩu 148,1 nghìn tấn sắt thép các loại, trị giá 116,7 triệu USD, giá bình quân 787,9 USD/tấn, tăng gấp hơn 18,3 lần về lượng và hơn gấp 15,5 lần về trị giá, giá bình quân giảm 15,2%. 

Đối với nhóm hàng than đá Việt Nam đã xuất 59,5 nghìn tấn sang Ấn Độ trong 10 tháng năm 2017, trị giá 42,7 triệu USD, giá xuất bình quân 718 USD/tấn, tăng gấp hơn 3,6 lần về lượng, gấp hơn 21,8 lần về giá trị và gấp hơn 6 lần về giá so với cùng kỳ năm trước.
Ở chiều ngược lại, nhóm hàng kim ngạch với mức độ suy giảm chỉ chiếm 22,2% trong đó nhóm hàng sản phẩm mây tre cói giảm mạnh, giảm 81,18% tương ứng với 273,8 nghìn USD.
Đáng chú ý, cơ cấu hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ thời gian này thiếu vắng nhóm hàng xơ sợi dệt so với 10 tháng năm 2016.
 
Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ 10 tháng 2017
 
Nhóm/mặt hàng 10 tháng 2017 (USD) 10 tháng 2016 (USD) So sánh (%)
Tổng 3.069.157.892 2.211.179.837 38,80
Điện thoại các loại và linh kiện 473.190.590 315.656.147 49,91
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 429.853.221 268.014.668 60,38
Kim loại thường khác và sản phẩm 371.663.996 194.374.105 91,21
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 268.094.788 180.738.962 48,33
Hóa chất 191.412.669 163.399.253 17,14
Sắt thép các loại 116.704.492 7.526.291 1.450,62
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 102.558.222 35.846.776 186,10
Phương tiện vận tải và phụ tùng 73.213.322 61.618.599 18,82
Cà phê 71.294.042 62.759.744 13,60
Cao su 71.228.497 103.601.074 -31,25
Hạt tiêu 68.800.220 76.400.821 -9,95
Sản phẩm từ sắt thép 52.907.438 44.961.740 17,67
Gỗ và sản phẩm gỗ 49.929.363 44.294.429 12,72
Giày dép các loại 49.449.301 36.982.546 33,71
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 47.459.370 39.328.547 20,67
Hàng dệt, may 46.468.547 29.369.641 58,22
Than đá 42.742.195 1.954.901 2.086,41
Sản phẩm hóa chất 37.282.843 34.079.414 9,40
Hạt điều 35.227.321 22.902.048 53,82
Chất dẻo nguyên liệu 25.360.882 15.574.352 62,84
Hàng thủy sản 15.678.872 16.414.051 -4,48
Sản phẩm từ chất dẻo 15.497.188 7.556.625 105,08
Sản phẩm từ cao su 4.316.073 3.214.349 34,28
Chè 1.873.451 1.553.433 20,60
Sản phẩm gốm, sứ 1.550.927 2.148.115 -27,80
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 461.155 521.408 -11,56
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 273.889 1.455.307 -81,18

Nguồn tin: asemconnectvietnam.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi