Hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản: tăng mạnh nhất là nhóm hàng sắt thép

Thứ hai - 20/11/2017 21:25
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản trong 10 tháng đầu năm nay tăng trưởng ở hầu hết các nhóm hàng; trong đó, nhóm hàng sắt thép xuất khẩu tăng mạnh nhất 287% về kim ngạch so với cùng kỳ.

Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong 10 tháng đầu năm 2017 tăng 15,9% so với cùng kỳ năm 2016, đạt 13,85 tỷ USD; trog đó riêng tháng 10/2017 đạt trị giá 1,53 tỷ USD, tăng 12,5% so với tháng 9/2017.

Trong số 40 nhóm mặt hàng xuất khẩu sang Nhật 10 tháng đầu năm 2017, thì dệt may là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch, đạt 2,51 tỷ USD, chiếm 18,2% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Nhật, tăng 5,8% so với cùng kỳ năm trước.
Nhật Bản là một trong thị trường tiên tiến, luôn đòi hỏi sự tinh xảo trong hàng may mặc, nên các đơn hàng tuy số lượng nhỏ nhưng lại nhu cầu kiểu dáng và màu sắc khác nhau tạo sự độc đáo, khác biệt trong từng sản phẩm. Điều này các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may sang Nhật cần đảm bảo các yêu cầu quy định về nhãn mác với các thông tin đầy đủ như: thành phần sợi vải, cách thức giặt sản phẩm…
Phương tiện vận tải và phụ tùng xếp thứ hai về kim ngạch, đạt 1,77 tỷ USD, chiếm 12,8% trong tổng kim ngạch, tăng 14%  so với cùng kỳ năm ngoái.
Tiếp sau đó là nhóm máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đạt 1,41 tỷ USD, chiếm 10,2%, tăng trưởng 10% so với cùng kỳ năm 2016.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản trong 10 tháng đầu năm nay  tăng trưởng ở hầu hết các nhóm hàng; trong đó, nhóm hàng sắt thép xuất khẩu tăng mạnh nhất 287% về kim ngạch so với cùng kỳ, đạt 20,18 triệu USD; bên cạnh đó xuất khẩu cũng tăng trên 100% về kim ngạch ở một số nhóm hàng như: Dầu thô tăng 154%, đạt 320,03 triệu USD; điện thoại các loại và linh kiện tăng 122%, đạt 720,68 triệu USD; phân bón tăng 121,4%, đạt 2,25 triệu USD.
Tuy nhiên, vẫn có một vài nhóm hàng xuất khẩu giảm kim ngạch so với cùng kỳ như: Quặng và khoáng sản; hạt tiêu; vải mành, vải kỹ thuật; kim loại thường, với mức giảm tương ứng 15,12%; 29,6%;  9,5% và 9,2%. 
Xuất khẩu sang Nhật Bản 10 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD
 
Mặt hàng 10T/2017 10T/2016 (%) 10T/2017 so với cùng kỳ
 
Tổng kim ngạch
 
13.845.949.598
 
11.945.850.651
 
+15,91
Hàng dệt may 2.514.610.272 2.376.365.465 +5,82
Phương tiện vận tải và phụ tùng 1.766.049.702 1.549.519.183 +13,97
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 1.413.370.582 1.284.417.883 +10,04
Hàng thuỷ sản 1.068.706.890 875.294.162 +22,10
Gỗ và sản phẩm gỗ 850.668.457 803.248.031 +5,90
Điện thoại các loại và linh kiện 720.675.650 324.666.200 +121,97
Giày dép các loại 604.764.032 558.265.022 +8,33
Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện 585.315.786 521.672.115 +12,20
sản phẩm từ chất dẻo 463.631.123 420.455.516 +10,27
Dầu thô 320.027.392 125.984.976 +154,02
Túi xách, ví, va li, mũ ô dù 286.001.904 287.140.092 -0,40
sản phẩm từ sắt thép 274.658.577 237.945.127 +15,43
Hóa chất 254.055.316 211.420.968 +20,17
Dây điện và dây cáp điện 229.346.171 181.498.454 +26,36
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 216.254.653 174.737.245 +23,76
Cà phê 179.836.852 168.484.049 +6,74
Kim loại thường và sản phẩm 174.847.916 192.450.366 -9,15
Hàng rau quả 104.326.266 62.387.410 +67,22
Than đá 97.409.488 40.764.894 +138,95
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày 91.636.947 57.893.091 +58,29
sản phẩm từ cao su 91.103.010 76.649.580 +18,86
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 85.420.620 65.111.216 +31,19
Sản phẩm hoá chất 82.195.434 81.303.518 +1,10
Gíây và các sản phẩm từ giấy 71.110.645 74.156.382 -4,11
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh 71.083.702 70.091.780 +1,42
Sản phẩm gốm sứ 60.276.983 58.411.490 +3,19
Xơ sợi dệt các loại 54.404.914 40.462.685 +34,46
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm 49.100.938 43.806.710 +12,09
Sản phẩm mây, tre, cói thảm 43.562.466 34.497.713 +26,28
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc 34.451.277 30.462.856 +13,09
Vải mành, vải kỹ thuật khác 28.976.894 32.016.891 -9,49
Hạt điều 23.508.778 21.063.504 +11,61
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 23.074.845 23.029.624 +0,20
sắt thép các loại 20.181.370 5.231.453 +285,77
Cao su 19.104.386 13.684.357 +39,61
Hạt tiêu 16.983.472 24.097.535 -29,52
Chất dẻo nguyên liệu 13.269.286 8.074.923 +64,33
Sắn và sản phẩm từ sắn 11.955.029 12.142.645 -1,55
Quặng và khoáng sản khác 8.161.297 9.615.574 -15,12
Phân bón 2.253.435 1.018.021 +121,35

Nguồn tin: asemconnectvietnam.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi