Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang trị trường Australia với nhiều chủng loại gồm: điện thoại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; giày dép; hàng dệt may; hàng thủy sản; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng; gỗ và sản phẩm...
Trong 9 tháng đầu năm 2017, đứng đầu về kim ngạch là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện, đạt 515,69 triệu USD, chiếm 21,4% tổng kim ngạch, tăng trưởng 12,4% so với cùng kỳ năm ngoái; xuất khẩu mặt hàng này liên tục tăng trưởng và luôn đứng trong top đầu về kim ngạch.Mặt hàng xuất khẩu | T9/2017 | So T9/2017 với T8/2017 (% +/- KN) | 9T/2017 | So 9T/2017 với 9T/2016 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch | 312.600.410 | 33,5 | 2.413.079.223 | 16,6 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 62.902.367 | 115,1 | 515.695.139 | 12,4 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 43.949.129 | 40,7 | 278.206.294 | 16,3 |
Dầu thô | 45.400.134 | 173,7 | 182.653.028 | 58,4 |
Giày dép các loại | 16.671.181 | -11,2 | 162.476.241 | 11,6 |
Hàng dệt, may | 13.721.563 | -16,2 | 125.474.915 | 1,3 |
Hàng thủy sản | 17.092.350 | 11,3 | 124.756.119 | -2,0 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 15.198.541 | 28,4 | 124.516.651 | 17,8 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 16.191.183 | -1,1 | 120.834.116 | -0,2 |
Hạt điều | 12.407.935 | 11,1 | 96.808.073 | 3,8 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 2.740.963 | -40,2 | 83.795.738 | 132,1 |
Sản phẩm từ sắt thép | 4.776.800 | 39,1 | 55.088.054 | 23,8 |
Sắt thép các loại | 4.180.954 | 54,9 | 44.614.023 | 114,7 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.129.831 | 21,2 | 35.375.724 | 14,3 |
Túi xách, ví, va li, mũ, ô, dù | 3.652.554 | -0,7 | 33.114.494 | 6,9 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 3.287.707 | 54,3 | 29.845.273 | -40,6 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 3.696.601 | -30,5 | 29.494.413 | 35,3 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 2.150.330 | -26,9 | 24.094.827 | 25,6 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.928.204 | -20,5 | 23.075.882 | 58,7 |
Cà phê | 1.859.021 | 147,8 | 21.585.199 | -12,4 |
Hàng rau quả | 3.500.523 | 24,3 | 20.461.768 | 21,0 |
Sản phẩm hóa chất | 1.769.892 | 21,3 | 15.316.334 | 63,6 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.061.890 | 25,3 | 11.944.511 | 9,5 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.099.468 | -34,9 | 11.579.538 | 9,2 |
Clanhke và xi măng | 151.774 | -94,3 | 11.004.985 | 9,5 |
Hạt tiêu | 1.471.088 | 2,8 | 9.557.156 | -39,5 |
Sản phẩm từ cao su | 1.144.813 | -2,4 | 9.244.463 | 21,7 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.053.555 | 24,1 | 8.975.135 | -8,8 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.528.809 | 27,5 | 8.896.268 | 4,0 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.001.487 | -4,8 | 7.984.868 | 44,9 |
Gạo | 570.890 | 23,3 | 4.331.486 | -0,7 |
Chất dẻo nguyên liệu | 403.397 | -12,5 | 3.761.868 | 32,8 |
Dây điện và dây cáp điện | 629.774 | 186,0 | 2.835.157 | -16,5 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 237.903 | -63,7 | 1.653.838 | 267,6 |
Nguồn tin: asemconnectvietnam.gov.vn
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn