Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ tăng so với cùng kỳ

Thứ năm - 09/11/2017 22:16
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam tháng 9/2017 kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ giảm 7,8% so với tháng 8 xuống 37,7 triệu USD, tính chung từ đầu năm đến hết tháng 9 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 337,1 triệu USD, tăng 7,99% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam xuất khẩu sản phẩm gốm sứ chủ yếu sang thị trường Nhật Bản, chiếm 16% tổng kim ngạch đạt 54 triệu USD, tăng 2,66%. Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Hoa Kỳ, đạt 46,5 triệu USD tăng 33,24%, kế đến là thị trường Đài Loan (Trung Quốc) tuy nhiên tốc độ xuất sang thị trường này kim ngạch lại suy giảm so với cùng kỳ, giảm 8,34% tương ứng với 35 triệu USD.

Ngoài ba thị trường chủ lực kể trên, Việt Nam còn xuất khẩu sang các thị trường khác như: Hàn Quốc, Hà Lan, Pháp, Đức, Philippines….
Theo số liệu từ TCHQ cho thấy, 9 tháng đầu năm nay kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ sang các nước EU chiếm 18,42% (đạt 62 triệu USD); các nước Đông Nam Á chiếm 21,4% (đạt 72,1 triệu USD) và các nước khác (trừ EU-ASEAN) chiếm 60,18% (đạt 202,8 triệu USD).
Nhìn chung, tốc độ xuất khẩu sản phẩm gốm sứ sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng, chiếm 61,2% và ngược lại thị trường với kim ngạch suy giảm chiếm 38,7%.
Đặc biệt xuất khẩu nhóm hàng sản phẩm gốm sứ sang thị trường Indonesia và Hongkong (Trung Quốc) tăng mạnh nhất, tuy chỉ đạt tương ứng 4,1 triệu USD và 1,1 triệu USD nhưng đều tăng gấp hơn 2,1 lần so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 9 tháng 2017
 
Thị trường 9 tháng 2017 (USD) 9 tháng 2016 (USD) So sánh (%)
Tổng 337.130.368 312.189.287 7,99
Nhật Bản 54.073.928 52.675.361 2,66
Hoa Kỳ 46.583.111 34.962.232 33,24
Đài Loan 35.000.625 38.187.338 -8,34
Thái Lan 26.722.388 23.734.246 12,59
Anh 19.155.695 16.826.420 13,84
Campuchia 13.897.727 15.450.722 -10,05
Hàn Quốc 13.050.930 11.673.982 11,80
Hà Lan 11.892.221 9.824.464 21,05
Philippines 9.468.416 7.870.357 20,30
Australia 8.896.268 8.551.722 4,03
Italy 8.191.970 7.060.952 16,02
Pháp 7.664.689 6.200.422 23,62
Malaysia 6.714.932 7.871.051 -14,69
Đức 6.140.688 7.248.442 -15,28
Trung Quốc 5.299.437 3.315.536 59,84
Myanmar 4.832.765 5.017.538 -3,68
Lào 4.800.321 3.946.539 21,63
Indonesia 4.122.630 1.882.454 119,00
Bỉ 3.493.592 4.176.252 -16,35
Đan Mạch 2.524.324 2.465.400 2,39
Canada 2.347.233 2.032.796 15,47
Tây Ban Nha 1.653.247 1.735.821 -4,76
Singapore 1.593.697 2.120.784 -24,85
Ấn Độ 1.370.630 1.998.955 -31,43
Thụy Điển 1.312.938 968.276 35,60
Hồng Kông (Trung Quốc) 1.139.901 527.282 116,18
Nga 962.525 965.936 -0,35
Iraq 564.676 292.327 93,17
Achentina 534.988 1.747.208 -69,38
Thụy Sỹ 103.479 161.320 -35,85
Áo 53.828 41.361 30,14

Nguồn tin: asemconnectvietnam.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi