Việt Nam xuất khẩu sản phẩm gốm sứ chủ yếu sang thị trường Nhật Bản, chiếm 16% tổng kim ngạch đạt 54 triệu USD, tăng 2,66%. Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Hoa Kỳ, đạt 46,5 triệu USD tăng 33,24%, kế đến là thị trường Đài Loan (Trung Quốc) tuy nhiên tốc độ xuất sang thị trường này kim ngạch lại suy giảm so với cùng kỳ, giảm 8,34% tương ứng với 35 triệu USD.
Ngoài ba thị trường chủ lực kể trên, Việt Nam còn xuất khẩu sang các thị trường khác như: Hàn Quốc, Hà Lan, Pháp, Đức, Philippines….Thị trường | 9 tháng 2017 (USD) | 9 tháng 2016 (USD) | So sánh (%) |
Tổng | 337.130.368 | 312.189.287 | 7,99 |
Nhật Bản | 54.073.928 | 52.675.361 | 2,66 |
Hoa Kỳ | 46.583.111 | 34.962.232 | 33,24 |
Đài Loan | 35.000.625 | 38.187.338 | -8,34 |
Thái Lan | 26.722.388 | 23.734.246 | 12,59 |
Anh | 19.155.695 | 16.826.420 | 13,84 |
Campuchia | 13.897.727 | 15.450.722 | -10,05 |
Hàn Quốc | 13.050.930 | 11.673.982 | 11,80 |
Hà Lan | 11.892.221 | 9.824.464 | 21,05 |
Philippines | 9.468.416 | 7.870.357 | 20,30 |
Australia | 8.896.268 | 8.551.722 | 4,03 |
Italy | 8.191.970 | 7.060.952 | 16,02 |
Pháp | 7.664.689 | 6.200.422 | 23,62 |
Malaysia | 6.714.932 | 7.871.051 | -14,69 |
Đức | 6.140.688 | 7.248.442 | -15,28 |
Trung Quốc | 5.299.437 | 3.315.536 | 59,84 |
Myanmar | 4.832.765 | 5.017.538 | -3,68 |
Lào | 4.800.321 | 3.946.539 | 21,63 |
Indonesia | 4.122.630 | 1.882.454 | 119,00 |
Bỉ | 3.493.592 | 4.176.252 | -16,35 |
Đan Mạch | 2.524.324 | 2.465.400 | 2,39 |
Canada | 2.347.233 | 2.032.796 | 15,47 |
Tây Ban Nha | 1.653.247 | 1.735.821 | -4,76 |
Singapore | 1.593.697 | 2.120.784 | -24,85 |
Ấn Độ | 1.370.630 | 1.998.955 | -31,43 |
Thụy Điển | 1.312.938 | 968.276 | 35,60 |
Hồng Kông (Trung Quốc) | 1.139.901 | 527.282 | 116,18 |
Nga | 962.525 | 965.936 | -0,35 |
Iraq | 564.676 | 292.327 | 93,17 |
Achentina | 534.988 | 1.747.208 | -69,38 |
Thụy Sỹ | 103.479 | 161.320 | -35,85 |
Áo | 53.828 | 41.361 | 30,14 |
Nguồn tin: asemconnectvietnam.gov.vn
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn