Xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao 6 tháng đầu năm 2020 tăng 68,5%

Thứ năm - 13/08/2020 23:13
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu nhóm đồ chơi, dụng cụ thể thao tháng 6/2020 tăng 54,6% so với tháng 5/2020 và tăng 79,4% so với tháng 6/2019, đạt 247,96 triệu USD. Tính chung cả 6 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 1,12 tỷ USD, tăng 68,5% so với cùng kỳ năm 2019.

6 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao đạt 1,12 tỷ USD, tăng 68,5% so với cùng kỳ năm 2019.

 

 

Đồ chơi, dụng cụ thể thao của Việt Nam xuất sang Mỹ luôn đứng đầu về kim ngạch, đạt 559,18 triệu USD, chiếm gần 50% trong tổng kim ngạch xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao của cả nước, tăng 126,9% so với cùng kỳ năm 2019; xuất sang Nhật Bản đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 171,74 triệu USD, chiếm 15,3%, tăng 21,8%; tiếp đến thị trường Đức đạt 73,65 triệu USD, chiếm 6,6%, tăng 184% và sang Tây Ban Nha đạt 46,58 triệu USD, chiếm 4,2%, tăng 811,7% so với cùng kỳ năm 2019.
Nhìn chung, xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao sang hầu hết các thị trường trong 6 tháng đầu năm 2020 tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019; tuy nhiên, một thị trường xuất khẩu bị sụt giảm ở mức 2 con số như: Hàn Quốc giảm 22,9%, đạt 14,06 triệu USD; Italia giảm 17,7%, đạt 6,24 triệu USD; Malaysia giảm 14,1%, đạt 2,58 triệu USD.
Xuất khẩu đồ chơi, dụng cụ thể thao 6 tháng đầu năm 2020 - (Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020) - ĐVT: USD
 
Thị trường Tháng 6/2020 So với tháng 5/2020 (%) 6 tháng đầu năm 2020 So với cùng kỳ năm 2019 (%) Tỷ trọng (%)
Tổng kim ngạch XK 247.957.217 54,6 1.119.749.437 68,5 100
Mỹ 143.562.718 97,12 559.179.326 126,91 49,94
Nhật Bản 29.120.187 32,42 171.741.372 21,8 15,34
Đức 8.064.982 -57,52 73.651.101 184,11 6,58
Tây Ban Nha 11.597.793 252,28 46.576.551 811,67 4,16
Anh 7.342.783 54,57 31.379.764 -6,11 2,8
Hà Lan 7.635.382 83,98 27.714.851 45,66 2,48
Trung Quốc 5.065.327 -6,2 25.915.470 10,27 2,31
Mexico 4.227.622 83,94 25.468.907 37,08 2,28
Canada 4.443.860 46,2 20.551.484 5,35 1,84
Australia 3.043.877 -33,29 18.566.143 16,9 1,66
Bỉ 2.313.919 -41,29 14.781.984 1,97 1,32
Hàn Quốc 2.730.084 17,18 14.064.878 -22,86 1,26
Pháp 2.673.605 58,84 12.601.076 31,68 1,13
Hồng Kông (TQ) 2.843.940 51,83 11.928.322 3,62 1,07
Brazil 776.949 -50,44 6.432.069 0,48 0,57
Italia 1.948.629 198,76 6.242.720 -17,66 0,56
Đài Loan (TQ) 709.661 -20,06 5.647.694 39,96 0,5
Thụy Điển 487.756 -25,57 4.816.127 -8,24 0,43
Nga 1.632.630 277,46 4.658.232 63,66 0,42
Đan Mạch 722.434 -20,36 3.636.475 11,66 0,33
Malaysia 629.721 139,97 2.575.208 -14,09 0,23
Singapore 382.842 113,08 2.156.258 -8,89 0,19

Nguồn tin: www.asemconnectvietnam.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi