Xuất khẩu đá quý, kim loại quý 6 tháng đầu năm 2020 tăng trên 58%

Thứ năm - 13/08/2020 23:08
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam sang các thị trường 6 tháng đầu năm 2020 đạt 909,21 triệu USD, tăng 58,1% so với cùng kỳ năm 2019.

Riêng tháng 6/2019 xuất khẩu đá quý, kim loại quý đạt 338,48 triệu USD, tăng 23% so với tháng 5/2019 và tăng 7,6% so với tháng 6/2019.

Trong số rất nhiều thị trường xuất khẩu đá quý, kim loại quý của Việt Nam, thì Hồng Kông và Mỹ là 2 thị trường chủ đạo, chiếm tới 81,5% trong tổng kim ngạh xuất khẩu đá quí, kim loại quí của cả nước.
Hồng Kông đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong 6 tháng đầu năm 2020, đạt 613,46 triệu USD, chiếm 67,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt mức tăng rất mạnh 1,648% so với cùng kỳ năm 2019.
Mỹ đứng thứ hai về kim ngạch, với 127,44 triệu USD, giảm 31,5% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 14% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này.
Đứng sau 2 thị trường chủ đạo trên, là các thị trường như: Nhật Bản 26,98 triệu USD, chiếm 3%, giảm 3,5%; Pháp 10,99 triệu USD; Bỉ 10,18 triệu USD; Hàn Quốc 8,79 triệu USD.
Ngoài thị trường Hồng Kông tăng mạnh như trên, còn có thị trường Thái Lan cũng tăng 99,7% so với cùng kỳ năm trước, đạt 1,32 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu lại sụt giảm ở một số thị trường như: U.A.E giảm 76%; Đức giảm 46%; Australia giảm 29,7%.
Xuất khẩu đá quý, kim loại quý 6 tháng đầu năm 2020 -(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ) - ĐVT: USD
 
Thị trường Tháng 6/2020 So với tháng 5/2020 (%) 6 tháng đầu năm 2020 So với cùng kỳ năm 2019 (%) Tỷ trọng (%)
Tổng kim ngạch XK 338.479.466 23 909.212.135 58,1 100
Hồng Kông (TQ) 290.162.538 21,51 613.462.881 1,648,04 67,47
Mỹ 35.991.602 717,35 127.436.393 -31,52 14,02
Nhật Bản 3.446.785 47,05 26.978.468 -3,47 2,97
Pháp 700.256 -73,26 10.992.173 4,32 1,21
Bỉ 2.407.945 90,07 10.176.836 6,99 1,12
Hàn Quốc 1.499.208 29,78 8.788.375 4,65 0,97
Australia 607.389 -6,71 4.740.244 -29,68 0,52
U.A.E 39.557 -28,62 1.525.134 -76,11 0,17
Thái Lan 350.369 362,88 1.319.519 99,69 0,15
Anh 159.636 31,21 1.265.101 -15,8 0,14
Tây Ban Nha 60.698 -46,24 930.718 -26,24 0,1
Đức 87.230 -37,17 901.297 -46,1 0,1
Đài Loan (TQ) 59.298 32,55 355.269 5,92 0,04

Nguồn tin: www.asemconnectvietnam.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi