Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu chè trong tháng 3/2018 ước đạt 8.969 tấn, với kim ngạch khoảng 13,64 triệu USD, đơn giá xuất khẩu bình quân khoảng 1.521 USD/tấn. So với tháng 2/2018, tăng 50,6% về lượng, tăng 54,8% về kim ngạch và giá tăng 2,8%. So với tháng 3/2017, xuất khẩu chè giảm cả về lượng và kim ngạch, với mức giảm tương ứng 13,8% và 5,8%, tuy nhiên giá tăng 9,2%.
Tính chung cả quý 1/2018, xuất khẩu chè ước đạt 25.475 tấn, với kim ngạch 39,39 triệu USD, đơn giá xuất khẩu bình quân khoảng 1.546 USD/tấn. So với cùng kỳ năm 2017, xuất khẩu giảm 8,7% về lượng và giảm 2% về kim ngạch, nhưng giá xuất khẩu lại tăng 7,4%. Thị trường |
Quí 1/2018 |
% tăng giảm quí 1/2018 so với cùng kỳ | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 25.475 | 39.394.162 | -8,72 | -1,98 |
Pakistan | 4.067 | 8.446.343 | -28,92 | -19,19 |
Nga | 4.172 | 6.491.953 | -8,43 | 6,45 |
Đài Loan | 3.281 | 4.739.633 | 4,76 | 3,39 |
Trung Quốc | 1.798 | 2.498.629 | -11,12 | 28,68 |
Indonesia | 2.145 | 2.180.673 | -11,76 | 8,95 |
Mỹ | 1.830 | 2.060.222 | 43,53 | 43,5 |
Saudi Arbia | 596 | 1.607.303 | 21,88 | 35,64 |
EU | 553 | 1.162.801 | 24,55 | 39,72 |
Malaysia | 1.005 | 845.607 | 34,36 | 50,09 |
U.A.E | 528 | 743.963 | -39,66 | -45,2 |
Ba Lan | 414 | 649.972 | 12,5 | 1,26 |
Philippines | 228 | 595.602 | 375 | 1,098,56 |
Ukraine | 310 | 552.847 | 18,77 | 28,87 |
Đức | 139 | 512.829 | 82,89 | 169,38 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 104 | 238.647 | -5,45 | 6,06 |
Ấn Độ | 240 | 223.249 | -50 | -54,63 |
Nguồn tin: www.asemconnectvietnam.gov.vn
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn