Quan hệ thương mại Việt - Pháp tăng trưởng tốt

Thứ tư - 02/05/2018 04:24
Quan hệ thương mại Việt Nam – Pháp những năm gần đây luôn tăng trưởng tốt, Việt Nam liên tục xuất siêu sang Pháp từ năm 2013 đến nay.

Năm 2017, tổng kim ngạch thương mại giữa hai nước đạt 4,62 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp đạt 3,35 tỷ USD, tăng 11,78 so với năm 2016, nhập khẩu từ Pháp đạt 1,27 tỷ USD, tăng trên 11%.

Quý 1/2018, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp đạt 861,74 triệu USD, tăng 18,7% so với cùng kỳ năm ngoái. Riêng tháng 3 đạt 352,82 triệu USD, tăng 66,6% so với tháng 2/2018 và tăng 26,2% so với tháng 3/2017.
Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tương đối phong phú, đa dạng, như giày dép; dệt may; đồ gia dụng; hàng nông, lâm, thủy sản; đá quý; đồ trang sức; đồ điện, điện tử; dụng cụ cơ khí,…
Trong đó, quý I/2018, xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện sang Pháp đạt 300,42 triệu USD, tăng 20,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 34,86% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Pháp. 

Đây là mặt hàng giữ vị trị cao nhất trong danh mục hàng xuất khẩu sang Pháp liên tục trong 7 năm vừa qua. Giày dép đứng thứ 2 về kim ngạch, tăng 3,4%, đạt 116,31 triệu USD. Tiếp đến hàng dệt may tuy đứng thứ 3 về kim ngạch, nhưng lại tăng trưởng vượt trội (27,7%) đạt 113,71 triệu USD.
Ngoài hàng dệt may, thì hàng thùy sản (tăng 25,9%); gỗ và sản phẩm gỗ (tăng 22,7%) là hai mặt hàng có sự tăng trưởng cao về kim ngạch trong các mặt hàng xuất khẩu đạt kim ngạch trên 10 triệu USD của Việt Nam sang Pháp.
Xuất khẩu sang Pháp quý 1/2018 -ĐVT: USD
Mặt hàng T3/2018 % tăng giảm so T2/2018 Quý 1/2018 % tăng giảm so với cùng kỳ
Tổng kim ngạch XK 352.820.874 66,63 861.739.499 18,71
Điện thoại các loại và linh kiện 147.438.424 87,84 300.423.024 20,12
Giày dép các loại 40.623.905 27,94 116.312.233 3,39
Hàng dệt, may 41.421.160 53,59 113.708.305 27,67
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 17.588.117 52,12 47.052.192 -4,97
Gỗ và sản phẩm gỗ 10.592.234 35,3 33.473.079 22,71
Hàng thủy sản 8.722.157 45,11 23.690.358 25,89
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù 9.156.687 68,61 23.622.542 0,96
Cà phê 8.621.746 61,75 22.975.251 16,72
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 6.807.789 59,32 17.922.581 -0,06
Phương tiện vận tải và phụ tùng 4.661.770 -13,23 14.976.728 -31,6
Sản phẩm từ chất dẻo 5.060.309 89,12 12.860.875 -2,48
Hạt điều 5.855.177 168,04 12.109.796 108,36
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.497.824 47,79 6.990.325 31,72
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 3.006.989 59,47 6.888.701 84,87
Sản phẩm từ sắt thép 2.746.536 205,73 6.592.968 182,34
Hàng rau quả 2.302.385 12,42 6.094.008 61,73
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.107.353 15,42 5.877.248 12,27
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 2.334.650 59,87 5.664.856 43,79
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 876.970 3,88 3.533.459 83,17
Sản phẩm từ cao su 1.297.436 113,64 2.776.865 27,48
Hạt tiêu 535.413 86,64 1.121.428 -62,14
Sản phẩm gốm, sứ 132.117 -39,82 1.070.790 -13,85
Dây điện và dây cáp điện 373.326 72,17 808.666 34,75
Cao su 299.557 234,54 806.463 -59,32
Gạo 117.016   141.166 84,66

Nguồn tin: www.asemconnectvietnam.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi