Xuất khẩu cao su 10 tháng đầu năm tăng trưởng mạnh

Thứ năm - 07/12/2017 20:52
Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 10 tháng đầu năm 2017, cả nước xuất khẩu trên 1,07 triệu tấn cao su, thu về 1,8 tỷ USD (tăng 7,7% về lượng và tăng 42,8% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2016).
Trung Quốc là thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 10 tháng đầu năm nay, chiếm trên 63% thị phần, đạt 681.328 tấn, tương đương 1,14 tỷ USD (tăng 17% về lượng và tăng 56% về kim ngạch so cùng kỳ năm 2016); sau thị trường Trung Quốc là  thị trường Malaysia đạt 65.593 tấn, trị giá 102,08 triệu USD (giảm 18% về lượng nhưng tăng 5% về kim ngạch), Ấn Độ đạt 42.533 tấn, trị giá 71,23 triệu USD (giảm mạnh 45% về lượng và giảm 32% về kim ngạch).

Xuất khẩu cao su sang các nước EU nói chung đạt 81.341 tấn, trị giá 141,31 triệu USD, chiếm 7,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu cao su của cả nước (tăng 14,4% về lượng và tăng mạnh 57% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái). Xuất sang các nước Đông Nam Á đạt 77.692 tấn, trị giá 122,26 triệu USD, chiếm 6,8%, giảm 12,8% về lượng nhưng tăng 12,3% về kim ngạch.

Giá cao su xuất khẩu trung bình trong 10 tháng đầu năm nay đạt 1.680 USD/tấn, tăng 32,6% so với cùng kỳ năm 2016; trong đó, giá xuất sang Phần Lan và Nhật Bản đạt mức cao nhất trên 2.000 USD/tấn; giá xuất sang thị trường Bỉ có giá thấp nhất 1.413 USD/tấn.

Trong 10 tháng đầu năm nay, xuất khẩu cao su sang đa số các thị trường đều tăng so với cùng kỳ năm 2016; trong đó, xuất khẩu sang Singapore tăng mạnh nhất (tăng 269% về lượng và tăng 347% về kim ngạch); bên cạnh đó, xuất khẩu cũng tăng mạnh ở một số thị trường như: Ucraina tăng tới 115% về lượng và tăng 169% về kim ngạch); xuất sang Phần Lan tăng 59% về lượng và tăng 151% về kim ngạch); xuất sang Hồng Kông tăng 32% về lượng và tăng 99% về kim ngạch) .

Xuất khẩu cao su 10 tháng đầu năm 2017 ĐVT: USD
 
Tên thị trường
10T/2017
(%) 10T/2017 so với cùng kỳ
Tấn
USD
Lượng
Trị giá
 
Tổng kim ngạch
 
1.070.751
 
1,799,237,573
 
7,69
 
42,78
Trung Quốc
681.328
1,135,946,236
17,17
55,57
Malaysia
65.593
102,084,533
-18,05
5,05
Ấn Độ
42.533
71,228,497
-45,25
-31,25
Hàn Quốc
37.149
69,597,579
18,8
64,69
Đức
30.564
55,629,029
7,96
51,24
Mỹ
28.881
45,128,062
7,62
38,67
Đài Loan
22.063
40,403,475
3,15
37,83
Thổ Nhĩ Kỳ
20.193
34,299,084
18,07
62,35
Italia
13.123
22,219,420
19,84
69,33
Hà Lan
11.882
19,849,898
39,35
73,82
Indonesia
11.859
19,799,964
31,34
70,91
Nhật Bản
9.516
19,104,386
4,86
40,29
Tây Ban Nha
10.313
17,885,638
6,78
48,2
Brazil
9.075
13,952,121
-20,86
10,77
Bỉ
7.296
10,311,699
30,31
73,96
Nga
5.342
9,318,192
-22,35
2,82
Canada
3.761
6,781,730
12,24
43,12
Pháp
2.870
5,612,545
3,09
41,52
Pakistan
3.144
5,146,155
-25,92
-4,09
Séc
1.837
3,287,727
28,46
88,45
Achentina
1.731
3,192,367
-3,89
38,86
Hồng Kông
1.502
2,849,425
32,45
99,04
Mexico
1.393
2,496,813
4,19
34,81
Anh
1.277
2,424,405
-16,81
27,94
Phần Lan
1.089
2,264,934
58,98
150,84
Thụy Điển
1.090
1,825,272
-32,42
-13,74
Ucraina
301
549,183
115
169,47
Singapore
240
379,745
269,23
347,1

Nguồn tin: asemconnectvietnam.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi