Quan hệ thương mại Việt Nam – Hàn Quốc tăng trưởng mạnh

Thứ tư - 03/01/2018 20:58
Hàn Quốc hiện đối tác kinh tế quan trọng bậc nhất của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới.
Năm 2017 là dấu mốc quan trọng trong mối quan hệ 25 năm giữa Việt Nam và Hàn Quốc (22/12/1992 - 22/12/2017). Thương mại song phương tăng trưởng vượt bậc trong hơn hai thập kỷ qua và song hành với dòng đầu tư ngày càng chất lượng từ Hàn Quốc vào Việt Nam trong giai đoạn vừa qua, đã giúp Hàn Quốc trở thành đối tác kinh tế quan trọng bậc nhất của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới.

Việt Nam xuất khẩu sang hàn Quốc chủ yếu nhóm hàng điện tử, cơ khí chế tạo, nông lâm thủy sản chế biến sâu và hàng tiêu dùng giá trị gia tăng cao và nhập khẩu từ Hàn Quốc máy móc thiết bị, nguyên liệu và bán thành phẩm phục vụ đầu tư nội địa và doanh nghiệp FDI cũng như sản xuất và gia công xuất khẩu.

Hiện tại Hàn Quốc là nhà đầu tư số 1 tại Việt Nam về cả vốn và chất lượng đầu tư với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 57,5 tỷ USD và tại 6.477 dự án.
Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, hàng hóa của Việt Nam xuất sang thị trường Hàn Quốc trong 11 tháng đầu năm 2017 đạt trên 13,52 tỷ USD, tăng  29,6% so với cùng kỳ năm ngoái.

Điện thoại và linh kiện luôn là nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Hàn Quốc, chiếm trên 27% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này,  với 3,67 tỷ USD, tăng rất mạnh 44.2% so với cùng kỳ năm 2016.
Nhóm hàng dệt may đứng thứ 2 về kim ngạch, chiếm trên 18%, đạt 2,45 tỷ USD tăng 15,4%; tiếp đến nhóm máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 12,2%, đạt 1,64 tỷ USD, tăng 42,8% so với cùng kỳ.

Nhìn chung, hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc trong 11 tháng đầu năm nay hầu hết đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhóm hàng thuỷ tinh và sản phẩm từ thủy tinh tăng mạnh nhất, tăng 698% về kim ngạch, đạt 112,51 triệu USD.
Bên cạnh đó, xuất khẩu than đá sang Hàn Quốc cũng tăng rất mạnh 240% về lượng và tăng 201% về kim ngạch, đạt 191.406 tấn, tương đương 19,07 triệu USD.

Xuất khẩu xăng dầu sang Hàn Quốc cũng tăng mạnh 113,3% về lượng và tăng 145% về kim ngạch, đạt 96.477 tấn, tương đương 49,46 triệu USD.

Các nhóm hàng bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái gồm có: Phân bón giảm %, đạt triệu USD: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 17,7%, đạt 125,05 triệu USD; Vải mành, vải kỹ thuật giảm 16,4%, đạt 45,08 triệu USD; Hạt tiêu giảm 20%, đạt 26,81 triệu USD; Sắn và các sản phẩm từ sắn giảm 21,5%, đạt 17,12 triệu USD.

Xuất khẩu sang Hàn Quốc 11 tháng đầu năm 2017 - ĐVT: USD
 
Mặt hàng
T11/2017
11T/2017
(%) so sánh 11T/2017 với cùng kỳ
Tổng kim ngạch
1.377.792.837
13.523.456.503
29,62
Điện thoại các loại và linh kiện
395.533.901
3.670.299.108
44,17
Hàng dệt, may
210.977.940
2.445.129.641
15,37
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
189.493.336
1.644.009.293
42,77
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
84.419.639
869.182.070
30,91
Hàng thủy sản
81.863.159
706.194.740
29,14
Gỗ và sản phẩm gỗ
65.471.976
596.368.092
15,26
Giày dép các loại
37.960.869
355.594.101
17,5
Xơ, sợi dệt các loại
26.265.431
290.133.922
19,32
Phương tiện vận tải và phụ tùng
22.538.913
232.709.682
0,67
Kim loại thường khác và sản phẩm
16.104.345
157.251.969
92,12
Sắt thép các loại
17.753.260
147.655.484
33,16
Sản phẩm từ chất dẻo
13.866.061
127.345.213
14,16
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
9.052.275
125.054.300
-17,71
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
10.822.031
113.505.255
7,82
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
17.158.794
112.513.874
607,78
Dây điện và dây cáp điện
11.089.413
111.692.568
38,08
Sản phẩm từ sắt thép
13.443.212
106.192.224
41,97
Dầu thô
 
101.519.218
23,06
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
10.519.758
81.501.781
16,5
Hàng rau quả
4.985.785
79.240.910
2,6
Cao su
5.378.828
74.976.407
58,45
Cà phê
4.632.462
74.500.747
34,58
Sản phẩm hóa chất
4.972.393
67.321.680
1,08
Xăng dầu các loại
3.096.648
49.463.449
144,81
Sản phẩm từ cao su
4.770.802
45.801.704
26,87
Vải mành, vải kỹ thuật khác
2.254.746
45.080.513
-16,44
Hóa chất
3.853.748
40.662.583
59,5
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
4.765.820
39.678.177
8,95
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
5.647.848
33.031.996
40,1
Hạt tiêu
788.078
26.806.872
-19,98
Than đá
7.987.563
19.074.688
201,3
Sắn và các sản phẩm từ sắn
1.446.029
17.123.003
-21,47
Sản phẩm gốm, sứ
1.672.795
16.102.375
9,26
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
1.199.522
15.215.937
6,58
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
1.041.853
14.843.740
5,26
Giấy và các sản phẩm từ giấy
1.778.904
12.400.109
76,27
Chất dẻo nguyên liệu
1.366.227
11.803.860
38,21
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
969.890
9.574.718
-6,48
Phân bón các loại
62.775
9.417.554
-31,24
Quặng và khoáng sản khác
708.000
6.540.781
95,26

Nguồn tin: asemconnectvietnam.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi