Nhập khẩu thủy sản tăng mạnh trên 30% kim ngạch

Thứ tư - 03/01/2018 21:00
Tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản 11 tháng đầu năm 2017 đạt gần 1,3 tỷ USD, tăng trên 32% so với cùng kỳ năm 2016.
Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu thủy sản các loại vào thị trường Việt Nam trong tháng 11/2017 tăng mạnh 27% so với tháng 10/2017 và tăng 43% so với tháng 11/2016, đạt 145,26 triệu USD; đưa tổng kim ngạch nhập khẩu 11 tháng đầu năm 2017 lên gần 1,3 tỷ USD, tăng trên 32% so với cùng kỳ năm 2016. Dự báo đến năm 2020, nhập khẩu nguyên liệu thủy sản sẽ đạt 2 tỷ USD.

Việt Nam nhập khẩu thủy sản chủ yếu từ Ấn Độ, Na Uy, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản; trong đó nhập nhiều nhất từ Ấn Độ, với 327,99 triệu USD chiếm 25,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của cả nước, tăng 38,5% so với cùng kỳ năm ngoái; nhập từ Trung Quốc 103,3 triệu USD, chiếm gần 8%, tăng 66,7%; Na Uy đạt 105,99 triệu USD, chiếm 8,2%, tăng 13,9%; Đài Loan 93,59 triệu USD, chiếm 7,2%, giảm 1,2%.

Nhập khẩu thủy sản từ thị trường các nước Đông Nam Á nói chung chỉ chiếm 6,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của cả nước, đạt 85,13 triệu USD, tăng 12% so với cùng kỳ.

Trong số 19 thị trường chủ yếu cung cấp thủy sản nhập khẩu cho Việt Nam 11 tháng đầu năm nay, chỉ có 5 thị trường giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, còn lại các thị trường khác đều tăng kim ngạch; trong đó nhập khẩu thủy sản từ thị trường Myanmar tăng mạnh nhất 164,5% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 3,6 triệu USD; nhập khẩu từ thị trường Chilê cũng tăng mạnh 123,4%, đạt 43,52 triệu USD; Singapore tăng 72,6%, đạt 8,5 triệu USD; từ Mỹ tăng 70,6%, đạt 41,59 triệu USD; Trung Quốc tăng 66,7%, đạt 103,3 triệu USD.   
Nhập khẩu thủy sản 11 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD
 
Thị trường
T11/2017
(%) T11/2017 so với T10/2017
11T/2017
(%) 11T/2017 so với cùng kỳ
Tổng kim ngạch NK
145.262.619
26,96
1.297.542.939
32,06
Ấn Độ
22.989.773
26,75
327.988.566
38,51
Na Uy
15.135.032
45,21
105.994.960
13,89
Trung Quốc
9.084.818
6,36
103.303.434
66,73
Đài Loan
8.126.863
-21,22
93.592.655
-1,19
ĐÔNG NAM Á
10.287.308
33,35
85.129.166
11,98
Nhật Bản
10.615.349
48,26
75.114.850
13,65
Nga
13.044.330
251,75
63.048.244
43,31
Hàn Quốc
8.077.370
-0,99
49.629.816
0,83
Indonesia
6.642.805
41,53
45.705.021
5,27
Chi Lê
5.489.831
101,53
43.524.620
123,36
Mỹ
9.473.586
81,78
41.592.098
70,64
EU
4.348.927
21,61
39.751.385
-10,15
Canada
2.009.180
41,33
23.834.737
25,3
Thái Lan
1.629.720
63,74
18.211.002
12,37
Đan Mạch
1.187.887
45,91
17.877.045
-1,46
Anh
1.956.257
49,42
12.580.000
-36,63
Ba Lan
1.204.783
-17,08
9.294.340
48,69
Singapore
451.030
10,09
8.496.139
72,64
Philippines
925.830
9,11
5.531.112
-19,9
Myanmar
392.363
102,58
3.602.781
164,53
Malaysia
245.560
-57,17
3.583.111
11,65

Nguồn tin: asemconnectvietnam.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi