Nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản kim ngạch tăng trở lại

Thứ năm - 02/11/2017 22:53
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Nhật Bản đã tăng trở lại sau khi giảm trong tháng 8.

Tính chung 9 tháng 207 kim ngạch nhập từ Nhật Bản tăng so với cùng kỳ, trong đó nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng mạnh trên 200%.

 
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản trong tháng 9 đạt 1,4 tỷ USD, tăng 8,63% so với tháng 8 sau khi kim ngạch trong tháng 8 giảm 0,62% so với tháng 7 xuống 1,4 tỷ USD, nâng kim ngạch 9 tháng 2017 lên 11,8 tỷ USD, tăng 8,55% so với cùng kỳ năm 2016.
Việt Nam nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Nhật Bản máy móc thiết bị, máy vi tính sản phẩm điện, sắt thép… trong đó máy móc thiết bị đạt kim ngạch cao nhất, trên 3 tỷ USD, tăng 2,47%, kế đến là máy vi tính sản phẩm điện tử 2,1 tỷ USD, tăng 10,79% và sắt thép các loại trên 1 tỷ USD, tăng 11,48% tuy nhiên lượng thép nhập từ Nhật Bản trong 9 tháng lại suy giảm 19,77% so với cùng kỳ, xuống còn 1,6 triệu tấn.
Ngoài ra, Việt Nam còn nhập từ Nhật Bản vải nguyên liệu, sản phẩm khác từ dầu mỏ, dược phẩm, giấy, cao su…
Nhìn chung 9 tháng 2017 kim ngạch hàng hóa nhập từ thị trường Nhật đều tăng trưởng, chiếm 72,5%, trong đó nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện có mức tăng trưởng cao nhất 261,42% tuy kim ngạch chỉ đạt 115,8 triệu USD, ngược lại nhóm hàng với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 27,5% và nhập nguyên phụ liệu thuốc lá giảm mạnh 99,8% tương ứng với 38,9 nghìn USD; ôtô nguyên chiếc các loại nhập từ thị trường Nhật Bản cũng giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 57,42% và 63,84% tương ứng với 2,5 nghìn chiếc, trị giá 85,4 triệu USD.
Đáng chú ý, nhập khẩu phân bón từ thị trường Nhật Bản 9 tháng năm 2017 tăng cả lượng và trị giá trong khi giá nhập bình quân lại suy giảm. Cụ thể, giá bình quân giảm 6,66% so với cùng kỳ, xuống còn 126,04 USD/tấn, lượng nhập 195,4 nghìn tấn, trị giá 24,6 triệu USD tăng 64,71% về lượng và tăng 53,74% về trị giá. Ngược lại, nhập khẩu quặng và khoáng sản giá bình quân tăng trên 100% so với cùng kỳ, tăng 157,76% đạt 357,52 USD/tấn.
 
Nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản 9 tháng 2017
Nhóm/mặt hàng 9 tháng 2017 So sánh cùng kỳ 2016 (%)
Tấn USD Lượng Trị giá
Tổng   11.878.638.905   8,55
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác   3.157.648.670   2,47
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   2.186.580.556   10,79
Sắt thép các loại 1.682.247 1.007.597.860 -19,77 11,48
Sản phẩm từ chất dẻo   572.730.050   22,09
Vải các loại   464.237.038   2,15
Linh kiện, phụ tùng ô tô   444.824.462   -23,52
Sản phẩm từ sắt thép   360.000.749   7,98
Phế liệu sắt thép 1.126.346 321.229.613 -28,65 -3,77
Sản phẩm hóa chất   300.279.939   31,94
Hóa chất   289.157.077   28,51
Kim loại thường khác 42.885 288.343.741 9,34 38,7
Chất dẻo nguyên liệu 145.329 287.180.265 7,32 24,11
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng   193.223.084   36,62
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   179.085.956   14,45
Giấy các loại 189.692 131.081.248 21,15 17,31
Điện thoại các loại và linh kiện   115.824.848   261,42
Cao su 41.836 108.525.217 8,09 44,38
Sản phẩm từ cao su   100.731.225   13,42
Dây điện và dây cáp điện   98.366.924   19,8
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh   90.579.695   5,54
Ô tô nguyên chiếc các loại 2.553 85.461.950 -57,42 -63,84
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện   85.040.183   12,98
Sản phẩm từ kim loại thường khác   64.207.013   -5,43
Hàng thủy sản   57.047.173   15,24
Sản phẩm khác từ dầu mỏ   40.290.410   74,13
Xơ, sợi dệt các loại 6.400 37.139.693 -18,25 -10,9
Sản phẩm từ giấy   36.752.222   21,65
Dược phẩm   35.038.828   15,54
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu   27.507.192   -5,55
Phân bón các loại 195.464 24.637.181 64,71 53,74
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   21.552.811   -7,96
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh   19.278.493   -4,5
Chế phẩm thực phẩm khác   15.095.771   11,44
Sữa và sản phẩm sữa   13.841.222   -2,04
Hàng điện gia dụng và linh kiện   13.402.022   47,1
Gỗ và sản phẩm gỗ   6.551.441   17,69
Quặng và khoáng sản khác 14.837 5.304.546 -61,04 0,41
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   3.565.543   1,37
Than đá 36 52.941 -41,94 -8,37
Nguyên phụ liệu thuốc lá   38.994   -99,8
(tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn tin: asemconnectvietnam.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi