Dược phẩm xuất xứ từ Pháp chiếm 11,6% tổng kim ngạch

Thứ năm - 02/11/2017 22:54
 Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm giảm 6,9% so với tháng 8 với 225,4 triệu USD sau khi kim ngạch trong tháng 8 tăng 9,3% so với tháng 7.

Tính chung 9 tháng kim ngạch nhập mặt hàng này tăng 7,52% so với cùng kỳ, trong đó dược phẩm nhập chủ yếu từ thị trường Pháp.

 
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm 9 tháng đầu năm 2017 đạt trên 2 tỷ USD, tăng 7,52% so với cùng kỳ 2016.
Trong số quốc gia và vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu mặt hàng dược phẩm, thì thị trường Pháp chiếm thị phần lớn 11,6% thị phần và đạt kim ngạch cao nhất 239,5 triệu USD, tăng 3,25% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Đức, đạt 238,8 triệu USD, tăng 31,68% kế đến là Ấn Độ đạt 212,9 triệu USD, tăng 2,06% so với cùng kỳ.
Ngoài ba thị trường chủ lực kể trên Việt Nam còn nhập khẩu dược phẩm từ các thị trường như: Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Thái Lan, Anh, Singapore…
Nhìn chung, kim ngạch dược phẩm nhập từ các thị trường đều tăng trưởng, chiếm 67,8% và thị trường với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 32,1%.
Đáng chú ý kim ngạch nhập từ thị trường Nga trong 9 tháng 2017 tăng mạnh vượt trội, tăng 234,88% tuy kim ngạch chỉ đạt 7,8 triệu USD. Ngược lại nhập từ 
Singapore suy giảm mạnh, giảm 67,36% tương ứng với 2,6 triệu USD.
Đặc biệt, thị trường nhập khẩu dược phẩm trong thời gian này có thêm thị trường Ireland, Hungary và Pakistan với kim ngạch đạt lần lượt 55,6 triệu USD; 22,7 triệu USD và 10,4 triệu USD.
 
Thị trường nhập khẩu dược phẩm 9 tháng 2017 (ĐVT: USD)
 
Thị trường 9 tháng 2017 9 tháng 2016 So sánh (%)
Tổng 2.060.104.591 1.915.944.860 7,52
Pháp 239.581.437 232.039.215 3,25
Đức 238.800.938 181.348.835 31,68
An Độ 212.929.920 208.621.889 2,06
Hàn Quốc 146.036.411 142.863.730 2,22
Italia 130.234.067 118.844.862 9,58
Thuỵ Sỹ 118.468.769 85.280.312 38,92
Hoa Kỳ 97.032.267 105.055.482 -7,64
Anh 90.438.090 98.437.379 -8,13
Thái Lan 64.704.522 66.060.717 -2,05
Bỉ 53.221.774 61.350.615 -13,25
Tây Ban Nha 49.198.662 48.857.355 0,70
Áo 44.976.176 37.014.982 21,51
Trung Quốc 41.535.463 34.451.804 20,56
Ba Lan 36.459.173 34.142.619 6,78
Australia 36.192.171 47.853.610 -24,37
Nhật Bản 35.038.828 30.313.096 15,59
Hà Lan 28.720.594 32.772.706 -12,36
Thuỵ Điển 28.493.365 28.504.666 -0,04
Đan Mạch 24.437.120 19.408.359 25,91
Indonesia 15.501.902 26.957.361 -42,49
Đài Loan 15.354.850 11.172.367 37,44
Thổ Nhĩ Kỳ 11.812.990 10.002.013 18,11
Achentina 11.324.904 10.779.047 5,06
Malaysia 10.164.935 7.476.732 35,95
Philippines 9.706.981 7.675.052 26,47
Nga 7.873.556 2.351.149 234,88
Canada 6.053.025 5.566.036 8,75
Singapore 2.625.647 8.044.970 -67,36
(tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn tin: asemconnectvietnam.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi