Xuất khẩu máy móc, phụ tùng sang hầu hết các thị trường đều tăng kim ngạch

Thứ ba - 05/12/2017 20:40
Trong 10 tháng đầu năm 2017, nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng của Việt Nam xuất khẩu sang hầu hết các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

Theo tính toán từ số liệu thống kê, xuất khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 10 tháng đầu năm 2017 tăng trên 29% so với cùng kỳ năm 2016, đạt 10,44 tỷ USD; trong đó riêng tháng 10/2017 đạt 1,13 tỷ USD, tăng 5,3% so với tháng 9/2017.

Trong số 43 thị trường xuất khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng của Việt Nam, thì xuất khẩu sang Mỹ nhiều nhất, đạt trên 2 tỷ USD, chiếm 19,2% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 16,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản đạt 1,41 tỷ USD, đứng thứ hai về kim ngạch, tăng 10% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 13,5% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước.
Tiếp đến thị trường Trung Quốc, đạt 1,31 tỷ USD, chiếm 12,5% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 50,8% so với cùng kỳ năm 2016.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng xuất khẩu sang thị trường các nước EU nói chung chiếm 12,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, trị giá 1,35 tỷ USD, tăng 44,6% so với cùng kỳ. Xuất khẩu sang các nước Đông Nam Á chiếm 12%, đạt 1,27 tỷ USD, tăng 7,7%.
Tính riêng trong tháng 10/2017, xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng của Việt Nam sang cả 3 thị trường chủ đạo Mỹ, Nhật và Trung Quốc đều tăng trưởng về kim ngạch so với tháng 9/2017, với mức tăng lần lượt là 5,1%, 5,2% và 13% về kim ngạch.
Nhìn chung, trong 10 tháng đầu năm 2017, nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng của Việt Nam xuất khẩu sang hầu hết các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, một số thị trường có mức tăng trưởng mạnh trên 100% kim ngạch gồm: sang New Zealand tăng 185,5%, đạt 21,73 triệu USD; Thụy Điển tăng 170,6%, đạt 20,09 triệu USD; sang Nga tăng 165,6%, đạt 55,17 triệu USD; Phần Lan tăng 154,8%, đạt 3,07 triệu USD.
Tuy nhiên, chỉ có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ, đó là: Singapore giảm 24%; Thụy Sỹ giảm 4,2%; sang Séc giảm 2,5%.
Xuất khẩu máy móc, thiết bị 10 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD
 
Thị trường XK T10/2017 T10/2017 so với T9/2017 (%) 10T/2017 % so sánh 10T/2017 so với cùng kỳ
 
Tổng kim ngạch
 
1.134.621.621
 
5,3
 
10.441.974.344
 
29,06
Mỹ 199.651.930 5,1 2.007.803.141 16,84
Nhật Bản 147.630.153 5,2 1.413.370.582 10,05
Trung Quốc 127.411.798 12,99 1.306.251.425 50,78
Hồng Kông 104.389.291 0,03 844.680.033 54,82
Hàn Quốc 82.783.838 -8,83 785.060.111 41,35
Đức 33.310.962 8,67 307.580.737 37,21
Hà Lan 33.219.224 -1,45 300.055.958 28,45
Thái Lan 29.241.589 -2,1 273.507.876 9,21
Ấn Độ 18.061.538 -49 268.094.788 48,33
Singapore 27.183.024 -7,82 257.078.120 -24,02
Philippines 31.687.484 29,2 237.468.691 31,13
Indonesia 20.000.291 7,7 198.666.022 13,36
Ba Lan 28.904.076 11,25 182.511.056 65,17
Malaysia 18.230.620 33,21 164.031.890 37,7
Mexico 10.776.633 11,11 144.121.588 70,34
Đài Loan 14.888.589 14,74 141.933.855 30,84
Australia 17.243.362 13,45 141.648.962 17,7
Italia 19.239.793 31,3 132.486.429 41,05
Anh 14.355.585 5,89 110.836.289 106,31
Brazil 9.916.521 25,81 80.519.308 83,46
Tây Ban Nha 10.789.201 57,01 77.103.355 59
Bỉ 7.133.528 -0,89 68.713.902 4,35
Các tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất 5.835.636 17,34 65.477.607 8,8
Pháp 10.323.071 30,17 63.739.337 60,19
Campuchia 6.309.832 14,99 62.070.670 1,73
Nga 8.357.708 12,8 55.166.924 165,62
Canada 6.120.920 30,33 54.343.298 25,49
Myanmar 15.795.331 16,01 54.302.248 60,62
Thổ Nhĩ Kỳ 3.084.973 25,86 43.577.676 122,52
Áo 5.682.541 37,48 38.818.837 106,38
Lào 3.510.688 -15,65 24.918.171 10,38
Nam Phi 4.500.008 42,91 24.895.061 120,62
New Zealand 3.794.169 -2,16 21.727.299 185,46
Romania 3.830.080 28,86 21.086.825 38,39
Thụy Điển 3.140.858 41,18 20.091.129 170,55
Ai Cập 2.751.020 122,23 19.236.010 1,63
Thụy Sỹ 1.341.966 -18,33 16.890.903 -4,18
Bangladesh 4.579.493 122,78 16.413.353 46,63
Đan Mạch 1.666.642 -13,74 14.927.221 22,39
Ả Rập Xê Út 2.388.136 12,32 10.044.711 28,12
Séc 478.577 87,94 6.798.771 -2,54
Na Uy 443.575 106,63 4.118.778 7,15
Phần Lan 215.889 -69,04 3.075.450 154,81

Nguồn tin: asemconnectvietnam.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi