Việt Nam không nhập khẩu nguyên phụ liệu thuốc lá từ Thái Lan trong tháng 4/2020

Thứ tư - 03/06/2020 22:57
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tổng kim ngạch hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Thái Lan trong 4 tháng đầu năm 2020 đạt 3,46 tỷ USD, giảm 12,86% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong 8 nhóm hàng có kim ngạch trăm triệu USD, gồm 4 nhóm có kim ngạch tăng trưởng và 4 nhóm có kim ngạch sụt giảm.

Các mặt hàng có kim ngạch tăng so với cùng kỳ là: Hàng điện gia dụng và linh kiện đạt 348,01 triệu USD (+5,01%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 341,17 triệu USD (+20,07%); Linh kiện, phụ tùng ô tô đạt 194,42 triệu USD (+2,19%); Kim loại thường khác đạt 117,31 triệu USD (+6,49%).
Các mặt hàng có kim ngạch giảm so với cùng kỳ là: Ô tô nguyên chiếc các loại đạt 313,59 triệu USD (-49,95%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 304,13 triệu USD (-4,06%); Chất dẻo nguyên liệu đạt 207,64 triệu USD (-22,73%); Xăng dầu các loại đạt 129,42 triệu USD (-12,82%).
Trong 4 tháng đầu năm 2020, một số nhóm có kim ngạch tăng khá so với 4 tháng năm 2019 như: Sản phẩm từ chất dẻo tăng 22,66% đạt 92,96 triệu USD; Giấy các loại tăng 17,79% đạt 55,76 triệu USD; Thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 36,23% đạt 52,47 triệu USD; Sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 82,99% đạt 24,71 triệu USD…
Ngược lại, từ tháng 1 – tháng 4, Việt Nam giảm nhập khẩu một số mặt hàng khiến kim ngạch sụt giảm như: Hàng rau quả giảm 93,26% đạt 20,39 triệu USD; Khí đốt hóa lỏng giảm 79,27% đạt 3,81 triệu USD; Phân bón các loại giảm 68,23% đạt 2,9 triệu USD; Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 60,31% đạt 1,33 triệu USD…
Trong tháng 4/2020, Việt Nam không nhập khẩu mặt hàng nguyên phụ liệu thuốc lá của Thái Lan khiến kim ngạch nhập khẩu 4 tháng đầu năm của nhóm này sụt giảm 72,04%, chỉ đạt 110.028 USD.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Thái Lan 4T/2020 - (Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/05/2020 của TCHQ) - ĐVT: USD
 
Mặt hàng T4/2020 So với T3/2020 (%) 4T/2020 So với cùng kỳ 2019 (%) Tỷ trọng (%)
Tổng kim ngạch NK 804.070.402 -14,94 3.462.419.767 -12,86 100
Hàng điện gia dụng và linh kiện 70.421.333 -33,17 348.013.673 5,01 10,05
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 75.633.045 -21,78 341.176.709 20,07 9,85
Ô tô nguyên chiếc các loại 50.507.895 -37,47 313.592.759 -49,95 9,06
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 75.245.625 -15,55 304.133.996 -4,06 8,78
Chất dẻo nguyên liệu 55.000.698 15,32 207.640.110 -22,73 6
Linh kiện, phụ tùng ô tô 37.613.362 -33,96 194.426.277 2,19 5,62
Xăng dầu các loại 26.770.503 117,58 129.427.340 -12,82 3,74
Kim loại thường khác 25.871.949 -12,66 117.310.160 6,49 3,39
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 21.319.223 -28,81 99.112.007 -3,49 2,86
Hóa chất 17.422.310 -37,06 98.940.955 -19,13 2,86
Sản phẩm hóa chất 26.399.200 0,9 93.957.201 14,05 2,71
Sản phẩm từ chất dẻo 22.518.364 -13,25 92.961.229 22,66 2,68
Vải các loại 20.602.947 -17,27 87.398.519 4,73 2,52
Sản phẩm từ sắt thép 14.257.152 -10,96 56.376.461 -11,55 1,63
Giấy các loại 14.296.478 -14,67 55.766.630 17,79 1,61
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 15.444.976 -25,16 52.476.970 36,23 1,52
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 11.060.998 10,25 40.957.512 4,02 1,18
Xơ, sợi dệt các loại 8.921.895 -1,21 35.052.791 -5,43 1,01
Dây điện và dây cáp điện 6.172.517 7,56 31.253.921 -24,04 0,9
Gỗ và sản phẩm gỗ 6.689.211 -26,24 30.956.011 -11,09 0,89
Cao su 8.744.395 23,6 28.779.334 -0,68 0,83
Dược phẩm 9.348.700 20,68 26.652.785 -16,54 0,77
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 4.800.519 -14,5 24.718.927 82,99 0,71
Sản phẩm từ cao su 6.352.722 6,95 24.087.994 -2,47 0,7
Sắt thép các loại 7.079.907 7,66 23.770.217 -8,52 0,69
Sữa và sản phẩm sữa 4.720.934 -34,09 22.414.815 4,18 0,65
Sản phẩm từ kim loại thường khác 5.478.667 -6,32 21.475.159 22,07 0,62
Sản phẩm từ giấy 7.554.932 77,46 20.770.225 1,82 0,6
Hàng rau quả 5.014.614 14,19 20.398.210 -93,26 0,59
Chế phẩm thực phẩm khác 4.286.509 -7,18 16.107.876 3,62 0,47
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 4.220.379 -9,49 15.299.459 -0,03 0,44
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 2.996.619 -11,91 13.760.627 -16 0,4
Quặng và khoáng sản khác 3.581.134 9,6 11.583.272 -3,41 0,33
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 3.692.926 122,37 10.890.202 -3,82 0,31
Dầu mỡ động thực vật 1.227.517 12,11 9.595.280 58,76 0,28
Hàng thủy sản 1.407.836 -53,4 7.888.955 -5,03 0,23
Ngô 2.465.619 12,05 7.832.836 -31,69 0,23
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 767.494 -52,51 5.825.380 -6,86 0,17
Khí đốt hóa lỏng 394.363 -66,05 3.818.037 -79,27 0,11
Phân bón các loại 353.660 -72,24 2.909.526 -68,23 0,08
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 82.362 -77,86 1.331.195 -60,31 0,04
Nguyên phụ liệu dược phẩm 157.898 30,58 368.854 -1,65 0,01
Nguyên phụ liệu thuốc lá   -100 110.028 -72,04 0
Hàng hóa khác 117.171.012 -3,7 411.099.344 34,22 11,87

Nguồn tin: www.asemconnectvietnam.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi