Những nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang Mỹ 3 tháng đầu năm 2019

Thứ tư - 08/05/2019 23:56
Xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ 3 tháng đầu năm 2019 đạt gần 13,32 tỷ USD, tăng 28,8% so với cùng kỳ năm trước.

Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2019, tổng kim ngạch hàng hóa của Việt Nam xuất sang Mỹ tăng rất mạnh 69,7% so với tháng 2/2019 và tăng 19,4% so với cùng tháng năm 2018, đạt 5,15 tỷ USD; nâng kim ngạch xuất khẩu 3 tháng đầu năm 2019 lên gần 13,32 tỷ USD, tăng 28,8% so với cùng kỳ năm trước.

Tính đến hết tháng 3/2019, cán cân thương mại Việt Nam thặng dư 10,29 tỷ USD trong thương mại hàng hóa với Mỹ, tăng 34,4% so với cùng kỳ năm2018.
Dệt may là nhóm hàng dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Mỹ; trong tháng 3/2019 đạt 1,19 tỷ USD, nâng kim ngạch xuất khẩu 3 tháng đầu năm 2019 lên 3,33 tỷ USD, tăng 9,5% so với cùng kỳ năm trước và chiếm gần 25% tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường này.
Xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện sang Mỹ trong tháng 3 đạt 1,25 tỷ USD, nâng kim ngạch xuất khẩu 3 tháng/2019 lên 2,65 tỷ USD, tăng mạnh 87,1% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 19,9% tổng kim ngạch.
Giày dép đứng thứ 3 về kim ngạch, tháng 3/2019 xuất khẩu đạt 502,45 triệu USD, nâng trị giá xuất khẩu quý 1/2019 lên 1,42 tỷ USD, chiếm 10,7% trong tổng kim ngạch, tăng 11,2% so với cùng kỳ.
Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tháng 3/2019 đạt 393,88 triệu USD; tính chung cả 3 tháng đạt 1,03 tỷ USD, tăng 34,6%, chiếm 7,7% trong tổng trị giá.
Hàng hóa xuất khẩu sang Mỹ 3 tháng đầu năm nay đa số tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2018; trong đó nhóm dây điện và dây cáp điện tăng mạnh nhất 115%, đạt 45,46 triệu USD. Bên cạnh đó, xuất khẩu còn tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 102,7%, đạt 18,87 triệu USD; giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 68,6%, đạt 33,83 triệu USD; hóa chất tăng 65,5%, đạt 8,18 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu sắt thép, cà phê, thức ăn gia súc và nguyên liệu sụt giảm mạnh trên 30% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.

Xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ 3 tháng đầu năm 2019 - ĐVT: USD
 
Nhóm hàng T3/2019 +/- so T2/2019 (%)* Quý 1/2019 +/- so với cùng kỳ (%)*
Tổng kim ngạch XK 5.147.740.720 69,69 13.317.435.346 28,78
Hàng dệt, may 1.186.932.185 113,99 3.325.617.301 9,51
Điện thoại các loại và linh kiện 1.247.067.561 34,36 2.646.074.559 87,11
Giày dép các loại 502.446.868 68,26 1.420.097.455 11,18
Gỗ và sản phẩm gỗ 393.878.273 143,04 1.030.118.061 34,55
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 348.661.089 52,43 969.901.506 60,93
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 380.486.457 83,31 893.139.884 52,59
Hàng hóa khác 230.440.451   660.572.394  
Phương tiện vận tải và phụ tùng 129.188.955 56,19 357.515.904 29,46
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù 113.970.814 65,17 345.427.790 30,66
Hàng thủy sản 104.934.252 72,84 283.024.899 4,27
Hạt điều 83.731.681 141,05 205.961.781 -20,89
Sản phẩm từ sắt thép 53.142.528 61,08 144.329.879 30,9
Sản phẩm từ chất dẻo 49.082.601 94,9 128.545.619 31,29
Sắt thép các loại 32.715.439 63,94 117.092.700 -34,59
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 32.978.939 43,24 105.639.023 5,79
Kim loại thường khác và sản phẩm 39.653.206 92,6 98.072.918 19,21
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 31.446.735 32,33 87.456.586 16,92
Cà phê 30.949.858 49,42 84.147.977 -28,86
Vải mành, vải kỹ thuật khác 18.290.811 -4,05 56.089.203 12,57
Dây điện và dây cáp điện 16.567.081 65,72 45.459.472 114,99
Sản phẩm từ cao su 14.846.785 66,67 40.782.486 39,2
Hạt tiêu 16.448.349 62,93 39.650.216 -7,44
Giấy và các sản phẩm từ giấy 15.498.606 186,68 33.825.255 68,58
Hàng rau quả 12.281.125 76,95 31.745.397 9,66
Sản phẩm gốm, sứ 8.792.798 55,95 29.163.982 11,02
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 9.851.726 67,16 28.054.856 64,41
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 7.850.441 55,32 18.871.952 102,7
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 6.006.942 124,04 14.398.745 21,34
Xơ, sợi dệt các loại 5.221.903 47,67 14.243.495 34,56
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 4.795.747 141,09 13.234.105 -23,76
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 4.452.949 128,18 12.948.459 23,49
Cao su 2.893.728 1,53 9.968.304 -12,65
Hóa chất 4.377.660 252,19 8.184.935 65,51
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 3.126.337 225,38 7.068.118 -31,03
Sản phẩm hóa chất 2.868.167 83,35 7.018.741 -19,15
Gạo 1.292.438 319,14 2.343.300 -20,31
Chè 569.233 12,82 1.648.090 -20

Nguồn tin: www.asemconnectvietnam.gov.vn

 Tags: hàng hóa

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi