Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu Việt Nam 8 tháng đầu năm 2019 tăng 3,21%

Thứ hai - 16/09/2019 23:47
Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu (TĂCN & NL) trong tháng 8/2019 đạt 371 triệu USD, tăng 15,05% so với tháng trước đó và tăng 26,36% so với cùng tháng năm ngoái.

Các thị trường chính cung cấp TĂCN & NL cho Việt Nam trong tháng 8/2019 vẫn là Argentina, Mỹ, Trung Quốc và Brazil... Trong đó, Argentina trở thành thị trường cung cấp lớn nhất cho Việt Nam với 170 triệu USD, tăng 11,98% so với tháng trước đó và  tăng 341,53% so với cùng tháng năm ngoái, nâng kim ngạch nhập khẩu TĂCN & NL 

trong 8 tháng đầu năm 2019 lên hơn 1 tỉ USD, chiếm 39,6% thị phần.
Kế đến là thị trường Mỹ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 8/2019 đạt hơn 75 triệu USD, tăng 101,56% so với tháng 7/2019 và tăng 5,55% so với tháng 8/2018. Tính chung, trong 8 tháng đầu năm 2019 Việt Nam đã nhập khẩu TĂCN & NL từ thị trường này đạt  hơn 437  triệu USD, giảm 0,72% so với cùng kỳ năm 2018.
Đứng thứ ba là Trung Quốc với kim ngạch nhập khẩu hơn 14 triệu USD, giảm 7,07% so với tháng 7/2019 và giảm 40,53% so với tháng 8/2018, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu trong 8 tháng đầu năm 2019 lên hơn 126 triệu USD, giảm 19,92% so với cùng kỳ năm 2018.
Tính chung, trong 8 tháng đầu năm 2019 Việt Nam đã chi hơn 2,5 tỉ USD nhập khẩu TĂCN & NL, tăng 3,21% so với cùng kỳ năm 2018. Các thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh  trong thời gian này là: Canada với 35,8 triệu USD, tăng 167,3% so với cùng kỳ năm 2018, Australia với 19,3 triệu USD, tăng 87,6% so với cùng kỳ năm 2018, Argentina với hơn 1 tỉ USD, tăng 38,56% so với cùng kỳ năm 2018, sau cùng là Đức với hơn 7,3 triệu USD, tăng 15,15% so với cùng kỳ.
 
Nhập khẩu TĂCN & NL 8 tháng đầu năm 2019 theo thị trường - ĐVT: nghìn USD
 
Thị trường
 
T8/2019
 
+/- So với
 
T7/2019 (%)
 
8T/2019
 
+/- So với 8T/2018 (%)
 
Tổng KN
371.930 15,1 2.583.020 3,2
Argentina 170.307 12 1.023.455 38,6
Ấn Độ 12.651 -15,5 125.625 -0,8
Anh 37 -53,1 725 -25,2
Áo 114 -82,5 2.343 -45,1
Bỉ 280 -3,4 5.806 -72,0
Brazil 13.856 0,8 155.816 -52,2
UAE 538 -61,2 15.653 -65,7
Canada 3.968 -24,9 35.831 167,3
Chile 167 -88,5 6.424 -62,2
Đài Loan (TQ) 6.835 -35,1 51.649 -17,3
Đức 1.358 60,1 7.361 15,2
Hà Lan 992 4,5 10.390 -26,6
Hàn Quốc 3.647 -19,0 33.252 0,8
Mỹ 75.303 101,6 437.959 -0,7
Indonesia 10.323 18,4 54.470 -13,9
Italia 3.506 24,8 32.369 -2,7
Malaysia 2.728 -22,0 20.301 -21,3
Mexico   1.597 -47,1
Nhật Bản 56   1.389 -46,8
Australia 1.025 -27,1 19.359 87,6
Pháp 2.494 -18,1 21.838 -4,8
Philippin 979 -47,0 11.699 13,9
Singapore 1.618 11,3 11.611 4
Tây Ban Nha 634 -17,0 7.076 -26,4
Thái Lan 5.719 -44,5 78.702 5,2
Trung Quốc 14.577 -7,1 126.790 -19,9

Nguồn tin: www.asemconnectvietnam.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi