Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong Qúy I/2017

Thứ tư - 26/04/2017 23:05
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong Q1/2017, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt hơn hơn 1,35 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt 687,83 triệu USD, tăng 8,3%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 665,15 USD, giảm 18,6% so với cùng kỳ năm 2016.

1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc


 
Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

3T/2016

3T/2017

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch XK

635,267,198

687,829,284

8.3

Điện thoại các loại và linh kiện

183,112,945

90,166,887

-50.8

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

36,097,058

84,796,807

134.9

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

26,087,108

42,648,188

63.5

Dầu thô

60,707,672

41,570,513

-31.5

Giày dép các loại

40,719,714

50,746,195

24.6

Hàng dệt, may

37,264,085

42,329,861

13.6

Gỗ và sản phẩm gỗ

31,058,220

35,453,412

14.2

Hàng thủy sản

35,812,350

34,256,337

-4.3

Hạt điều

17,976,015

23,497,701

30.7

Phương tiện vận tải và phụ tùng

13,200,010

20,156,820

52.7

Sắt thép các loại

5,264,039

15,633,792

197.0

Sản phẩm từ sắt thép

11,503,105

14,159,726

23.1

Giấy và các sản phẩm từ giấy

5,422,757

11,940,878

120.2

Kim loại thường khác và sản phẩm

12,944,305

11,453,685

-11.5

Cà phê

6,963,399

9,911,006

42.3

Sản phẩm từ chất dẻo

8,688,908

9,563,405

10.1

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

10,179,377

8,226,136

-19.2

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

4,399,828

7,028,077

59.7

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

4,235,063

5,903,994

39.4

Sản phẩm hóa chất

3,066,122

4,986,247

62.6

Hàng rau quả

5,562,158

4,895,985

-12.0

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1,745,543

3,131,419

79.4

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3,711,390

3,104,755

-16.3

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

2,848,314

3,022,742

6.1

Sản phẩm từ cao su

2,258,151

2,715,939

20.3

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1,451,075

2,350,697

62.0

Hạt tiêu

4,945,431

2,319,894

-53.1

Sản phẩm gốm, sứ

1,935,348

2,304,113

19.1

Clanhke và xi măng

4,003,063

1,563,509

-60.9

Chất dẻo nguyên liệu

642,428

1,377,426

114.4

Gạo

994,035

1,291,273

29.9

Dây điện và dây cáp điện

1,518,814

574,324

-62.2

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

33,830

174,523

415.9


 
 
2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc
 
 

Đơn vị tính: USD

 

Mặt hàng

3T/2016

3T/2017

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch NK

560,605,323

665,146,541

18.6

Than đá

66,418,792

157,247,460

136.8

Kim loại thường khác

95,993,723

124,821,876

30.0

Lúa mì

123,397,941

97,128,584

-21.3

Khí đốt hóa lỏng

 

24,539,322

-

Phế liệu sắt thép

4,343,505

21,541,415

395.9

Sữa và sản phẩm sữa

20,015,660

14,592,415

-27.1

Dược phẩm

12,653,239

12,002,696

-5.1

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

12,894,612

10,208,243

-20.8

Sản phẩm hóa chất

7,602,250

9,944,671

30.8

Bông các loại

25,075,241

7,671,237

-69.4

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

7,845,454

6,414,873

-18.2

Hàng rau quả

4,865,526

5,387,407

10.7

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3,558,269

5,186,447

45.8

Quặng và khoáng sản khác

7,727,241

5,033,128

-34.9

Chất dẻo nguyên liệu

3,472,425

4,790,394

38.0

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

2,512,152

2,688,214

7.0

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

1,107,405

2,248,071

103.0

Sắt thép các loại

2,043,409

2,242,772

9.8

Chế phẩm thực phẩm khác

1,499,990

2,224,477

48.3

Dầu mỡ động thực vật

853,910

1,029,280

20.5

Hóa chất

392,425

808,154

105.9

Gỗ và sản phẩm gỗ

1,436,573

860,338

-40.1

Sản phẩm từ sắt thép

827,140

458,104

-44.6

 

Nguồn tin: www.moit.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi