Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 7 tháng năm 2022
Mặt hàng | 7T/2021 | 7T/2022 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu (USD) | 620.203.424 | 759.858.537 | 22,5 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 274.946.339 | 284.095.035 | 3 |
Hàng dệt, may | 46.509.771 | 78.082.913 | 68 |
Sản phẩm từ sắt thép | 22.951.561 | 71.954.681 | 214 |
Giày dép các loại | 53.254.775 | 65.909.273 | 24 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 34.744.884 | 47.242.213 | 36 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 33.760.135 | 40.041.525 | 19 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 19.255.429 | 19.224.879 | 0 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 17.376.154 | 19.059.932 | 10 |
Hàng thủy sản | 10.283.535 | 14.443.686 | 40 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 10.908.175 | 11.100.314 | 2 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 7.447.958 | 6.752.639 | -9 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 6.044.936 | 6.752.639 | 12 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 7.526.388 | 4.829.584 | -36 |
Sản phẩm gốm, sứ | 2.317.981 | 1.482.904 | -36 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.413.330 | 797.155 | -44 |
Cao su | 420.109 | 454.219 | 8 |
Hàng hóa khác | 1.041.964 | 87.618.870 | 23 |
Mặt hàng | 7T/2021 | 7T/2022 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu (USD) | 200.893.725 | 200.509.654 | -0,2 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 71.839.706 | 63.691.535 | -11 |
Dược phẩm | 37.979.840 | 49.740.856 | 31 |
Giấy các loại | 19.701.995 | 14.636.647 | -26 |
Sản phẩm hóa chất | 12.426.213 | 7.838.944 | -37 |
Sắt thép các loại | 8.695.253 | 11.224.457 | 29 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 7.568.590 | 4.229.048 | -44 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.739.774 | 2.373.392 | -50 |
Sản phẩm từ sắt thép | 4.108.529 | 2.893.796 | -30 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.373.664 | 2.529.892 | 7 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.618.500 | 1.711.103 | 6 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 854.948 | 1.339.862 | 57 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 42.681 | 113.283 | 165 |
Hàng hóa khác | 28.944.023 | 38.186.839 | 32 |
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 7 tháng năm 2022, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đan Mạch đạt 438,25 triệu USD, tăng 22,2%. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Đan Mạch 308,46 triệu USD, tăng 43,1% và nhập khẩu từ Đan Mạch 129,8 triệu USD, giảm 9,3%.
Việt Nam xuất khẩu sang Đan Mạch 7 tháng năm 2022Mặt hàng | 7T/2021 | 7T/2022 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu (USD) | 215.154.559 | 308.455.047 | 43,1 |
Hàng thuỷ sản | 30.157.612 | 48.326.174 | 60 |
Hàng dệt, may | 29.711.299 | 49.933.784 | 68 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 29.407.783 | 29.612.661 | 1 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 19.944.554 | 21.250.015 | 7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 13.850.684 | 19.759.306 | 43 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 13.625.454 | 12.538.983 | -8 |
Sản phẩm từ sắt thép | 9.000.540 | 9.288.557 | 3 |
Dây điện và dây cáp điện | 8.622.270 | 10.798.508 | 25 |
Giày dép các loại | 7.314.537 | 16.856.399 | 130 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 5.466.970 | 5.725.442 | 5 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 5.293.297 | 31.340.204 | 492 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 4.859.162 | 6.877.822 | 42 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 4.638.659 | 7.824.800 | 69 |
Sản phẩm gốm, sứ | 4.574.828 | 3.401.854 | -26 |
Cà phê | 931.312 | 1224.583 | 31 |
Hàng hóa khác | 27.755.598 | 33.695.955 | 21 |
Mặt hàng | 7T/2021 | 7T/2022 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu (USD) | 143.212.508 | 129.794.345 | -9 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 34.442.179 | 29.924.981 | -13 |
Sản phẩm hóa chất | 17.721.886 | 15.495.514 | -13 |
Hàng thuỷ sản | 12.108.397 | 13.058.088 | 8 |
Dược phẩm | 16.049.507 | 11.662.666 | -27 |
Sản phẩm từ sắt thép | 4.837.905 | 4.854.434 | 0 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.426.154 | 4.741.026 | 7 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.992.101 | 4.236.085 | 42 |
Sữa và sản phẩm sữa | 1.336.680 | 2.788.855 | 109 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.845.111 | 2.101.685 | 14 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 7.663.638 | 144.187 | -98 |
Sắt thép các loại | 61.514 | 84.898 | 38 |
Hàng hoá khác | 39.727.436 | 40.701.926 | 2 |
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 7 tháng năm 2022, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Na Uy đạt 307,16 triệu USD, tăng 6,6%. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy 83,45 triệu USD, tăng 3,7% và nhập khẩu từ Na Uy 223,71 triệu USD, tăng 7,7%.
Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy 7 tháng năm 2022Mặt hàng | 7T/2021 | 7T/2022 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu (USD) | 80.477.209 | 83.452.917 | 4 |
Giày dép các loại |
15.380.779 | 21.534.875 | 40 |
Hàng dệt, may | 10.408.987 | 12.757.430 | 23 |
Hàng thủy sản | 5.130.913 | 6.336.260 | 23 |
Sản phẩm từ sắt thép | 4.343.916 | 369.244 | -91 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 4.222.156 | 1.806.296 | -57 |
Hạt điều | 3.276.217 | 4.241.516 | 29 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 3.248.873 | 2.033.278 | -37 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 2.878.147 | 2.685.865 | -7 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.711.276 | 2.987.792 | 10 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 2.382.617 | 4.321.782 | 81 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.956.036 | 1.898.532 | -3 |
Hàng rau quả | 1.833.930 | 1.432.321 | -22 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.823.185 | 3.060.092 | 68 |
Hàng hóa khác | 20.880.157 | 17.987.634 | -14 |
Mặt hàng | 7T/2021 | 7T/2022 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch nhập khẩu (USD) | 207.886.904 | 223.707.952 | 8 |
Hàng thủy sản | 140.561.978 | 140.784.053 | 0 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 25.230.602 | 34.971.943 | 39 |
Phân bón các loại | 5.881.187 | 14.897.557 | 153 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.699.207 | 4.327.880 | 155 |
Sản phẩm hóa chất | 2.966.813 | 2.541.845 | -14 |
Hàng hóa khác | 31.547.117 | 26.184.674 | -17 |
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 7 tháng năm 2022, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Latvia đạt 168,84 triệu USD, tăng 27,8%. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Latvia 155,37 triệu USD, tăng 29,4% và nhập khẩu từ Latvia 13,47 triệu USD, tăng 11,4%.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 7 tháng năm 2022, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Iceland đạt 2,24 triệu USD, tăng 77,7%. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Iceland 1,2 triệu USD, tăng 76,7% và nhập khẩu từ Iceland 1,05 triệu USD, tăng 78,8%.
Liên hệ Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển kiêm nhiệm Đan Mạch, Na Uy, Iceland, và Latvia, [email protected], để có số liệu chi tiết.
Nguồn tin: moit.gov.vn
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn