Thị trường cung cấp gỗ và sản phẩm từ gỗ 9 tháng năm 2018

Thứ tư - 07/11/2018 03:11
Nhâp khẩu gỗ và sản phẩm 8 tháng đầu năm nay đạt trên 1,65 tỷ USD tăng 2,5% so với cùng kỳ. Đáng chú ý, thời gian này Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu từ thị trường Myanmar tuy chỉ chiếm 0,06% tỷ trọng, nhưng so với cùng kỳ tăng gấp 7,5 lần.

 

Mặc dù xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ thu về gần 6,4 tỷ USD tính từ đầu năm đến hết tháng 9/2018, nhưng ngược lại Việt Nam cũng phải nhập khẩu mặt hàng này 1,65 tỷ USD, tăng 2,5% so với cùng kỳ năm 2017.
Tính riêng tháng 9/2018, nhập khẩu mặt hàng này đạt 194,56 triệu USD, giảm 3,5% so với tháng 8/2018.
Trung Quốc – thị trường chính cung cấp gỗ và sản phẩm cho Việt Nam chiếm 18,2% tỷ trọng đạt 303,71 triệu USD, tăng 14,95% so với cùng kỳ, tính riêng tháng 9/2018 kim ngạch nhập từ thị trường Trung Quốc đạt 38,24 triệu USD, tăng 53,62% so với tháng 9/2017.
Thị trường cung cấp lớn thứ hai là các nước Đông Nam Á, chiếm 15% tỷ trọng đạt 249,5 triệu USD, tuy nhiên so với cùng kỳ tốc độ nhập từ thị trường này kim ngạch sụt giảm 31,5%, tính riêng tháng 9/2018 kim ngạch 19,86 triệu USD, giảm 0,91% so với tháng trước đó và giảm 34,01% so với tháng 9/2017.
Kế đến là các thị trường Mỹ, các nước EU... đạt lần lượt 229,81 triệu USD; 120,65 triệu USD, tăng 20,14% và 7,83% so với cùng kỳ.
Đặc biệt, thời gian này Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu gỗ và sản phẩm từ thị trường Myanmar tuy kim ngạch chỉ đạt trên 1 triệu USD, nhưng so với các thị trường khác tăng gấp 7,5 lần (tức tăng 655,38%).
Ngoài thị trường Myanamar với tốc độ tăng mạnh, thì Việt Nam nhập khẩu gỗ và sản phẩm từ các thị trường như Brazil và Canada cũng tăng khá manh, tăng tương ứng 43,04% và 34,04% đạt 47,2 triệu USD và 20,3 triệu USD.
Ở chiều ngược lại, Việt Nam giảm mạnh nhập khẩu từ thị trường Campuchia, mặc dù kim ngạch nhập từ Campuchia chỉ đứng thứ 4 trong bảng xếp hạng kim ngạch 83,94 triệu USD, nhưng giảm 53,28% so với cùng kỳ, riêng tháng 9/2018 nhập từ thị trường này cũng sụt giảm 4,2% so với tháng 8 và giảm 57,31% so với tháng 8/2017 chỉ có 3,86 triệu USD.
 
Thị trường nhập khẩu gỗ và sản phẩm 9 tháng năm 2018
Thị trường T9/2018 (USD) +/- so với T8/2018 (%)* 9T/2018 (USD) +/- so với cùng kỳ 2017 (%)*
Trung Quốc 38.240.445   303.712.179 14,95
Hoa Kỳ 29.037.280 -2,09 229.812.905 20,14
Campuchia 3.867.216 -4,2 83.944.617 -53,28
Thái Lan 6.340.107 -3,97 66.027.162 -15,85
Malaysia 6.246.387 -14,59 65.304.934 -3,95
Chile 6.107.809 -1,5 58.850.571 17,62
Đức 6.147.016 -12,93 52.750.797 12,4
Brazil 6.771.988 18,41 47.208.887 43,04
New Zealand 6.024.785 11,06 43.328.977 -1,74
Pháp 4.090.338 -27,63 39.841.516 6,01
Canada 1.885.248 -36,98 20.346.343 34,04
Lào 1.553.785 64,18 19.135.053 -14,74
Indonesia 1.860.549 67,57 13.993.708 6,5
Phần Lan 1.523.745 12,95 10.833.464 32,73
Italy 816.196 -33,57 10.234.484 6,55
Nga 1.006.155 29,97 7.223.223 -29,86
Thụy Điển 763.218 -7,21 6.994.266 -27,26
Nhật Bản 744.425 -20,67 6.591.442 0,61
Hàn Quốc 527.212 -5,01 5.600.141 -26,15
Nam Phi 487.530 -17,84 5.222.649 30,11
Achentina 468.582 -12,28 5.004.887 28,88
Đài Loan 386.268 -13,18 4.372.148 33,35
Australia 287.943 -35,67 3.717.638 -10,53
Myanmar   -100 1.097.888 655,38

Nguồn tin: www.asemconnectvietnam.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi