Nhập khẩu sắt thép 6 tháng đầu năm giảm về lượng, tăng về trị giá

Thứ năm - 26/07/2018 03:13
6 tháng đầu năm, lượng sắt thép cả nước nhập về là 6,88 triệu tấn, trị giá 4,93 tỷ USD, giảm 12,9% về lượng nhưng tăng 6,4% về trị giá so với cùng kỳ.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 6/2018 cả nước nhập khẩu 1,21 triệu tấn sắt thép, trị giá 878,56 triệu USD, giảm trên 14% cả về lượng và trị giá so với tháng 5/2018.

Tính chung cả 6 tháng đầu năm 2018, lượng sắt thép cả nước nhập về là 6,88 triệu tấn, trị giá 4,93 tỷ USD, giảm 12,9% về lượng nhưng tăng 6,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2017.
Giá sắt thép nhập khẩu trong tháng 6/2018 đạt 726,8 USD/tấn, tăng 0,4% so với tháng 5/2018. Tính trung bình cả 6 tháng đạt 716,5 USD/tấn, tăng 22,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trung Quốc là nhà cung cấp hàng đầu các loại sắt thép cho Việt Nam, với 3,25 triệu tấn, trị giá 2,32 tỷ USD, chiếm 47% trong tổng lượng và tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước, giảm 17,6% về lượng nhưng tăng 4,5% về trị giá so với cùng kỳ.
Sắt thép xuất xứ từ thị trường Nhật Bản nhập về Việt Nam chiếm 16% trong tổng lượng và tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước, đạt 1,12 triệu tấn, tương đương 780,91 triệu USD, tăng 0,9% về lượng và tăng 16,6% về trị giá so với cùng kỳ.
Nhập khẩu từ Hàn Quốc chiếm 13% trong tổng lượng và chiếm 14,7% trong tổng kim ngạch, đạt 0,9 triệu tấn, trị giá 725,01 triệu USD, tăng 7,7% về lượng và tăng 21,6% về trị giá.
Sắt thép nhập từ Đài Loan cũng tăng 6,5% về lượng và tăng 26,6% về kim ngạch, đạt 0,77 triệu tấn, trị giá 505,74 triệu USD, chiếm 11,2% trong tổng lượng và chiếm 10,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước.
Đáng chú ý là sắt thép nhập khẩu từ thị trường Đan Mạch trong 6 tháng đầu năm mặc dù rất ít, chỉ 552 tấn, trị giá 0,42 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm ngoái thì tăng đột biến gấp 11,7 lần về lượng và tăng gấp 3,3 lần về trị giá.
Ngoài ra, nhập khẩu sắt thép còn tăng mạnh từ một số thị trường như: Nga tăng 88,5% về lượng và tăng 117,1% về trị giá, đạt 251,1 tấn, tương đương 141,28 triệu USD; Áo tăng 80,2% về lượng và 296,1% về trị giá, đạt 645 tấn, tương đương 4,28 triệu USD; Mỹ tăng 78,2% về lượng và 46,6% về trị giá, đạt 8.466 tấn, tương đương 9,57 triệu USD; Canada tăng 72,2% về lượng và 49,2% về trị giá, đạt 496 tấn, tương đương 0,3 triệu USD.
Tuy nhiên, sắt thép nhập khẩu từ thị trường Ucraina sụt giảm mạnh nhất giảm 93,8% về lượng và giảm 85,8% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 21 tấn, tương đương 0,03 triệu USD. Bên cạnh đó, nhập khẩu cũng giảm mạnh từ các các thị trường như: Ba Lan giảm 83,6% về lượng và giảm 82,8% về trị giá, Ấn Độ giảm 69,2% về lượng và giảm 61,5% về trị giá, Mexico giảm 72,4% về lượng và giảm 77,8% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
 
Nhập khẩu sắt thép 6 tháng đầu năm 2018
 
Thị trường
6T/2018 +/- so với cùng kỳ (%) Tỷ trọng
(% về lượng)
Lượng (tấn) Trị giá (USD) Lượng Trị giá
Tổng cộng 6.879.777 4.929.548.237 12,91 +6,44  
Trung Quốc 3.246.183 2.320.796.980 17,58 +4,47 47,18
Nhật Bản 1.116.462 780.910.005 +0,85 +16,64 16,23
Hàn Quốc 898.097 725.013.427 +7,69 +21,56 13,05
Đài Loan 769.714 505.743.476 +6,54 +26,59 11,19
Nga 251.096 141.276.531 +88,51 +117,08 3,65
Ấn Độ 250.124 162.426.539 69,21 61,49 3,64
Brazil 115.477 64.808.976 +2,09 +15,10 1,68
Thái Lan 35.944 36.176.743 40,30 21,39 0,52
Indonesia 30.182 36.044.400 34,55 +56,11 0,44
Australia 23.509 12.447.093 +69,26 +85,54 0,34
Malaysia 17.639 25.097.629 +7,38 +19,37 0,26
Mỹ 8.466 9.573.525 +78,23 +46,56 0,12
Saudi Arabia 6.353 3.018.843 +15,70 +37,53 0,09
Đức 4.646 14.001.070 61,91 43,46 0,07
Bỉ 3.732 2.153.602 54,45 52,84 0,05
NewZealand 2.839 1.420.861 59,21 50,04 0,04
Italia 2.694 3.990.413 61,45 36,33 0,04
Tây Ban Nha 2.543 2.688.390 +66,64 +59,84 0,04
Thuỵ Điển 2.511 6.335.960 +39,73 +30,20 0,04
Hồng Kông 1.889 1.806.454 +43,87 +105,39 0,03
Hà Lan 1.506 1.742.427 13,00 +25,82  
Nam Phi 1.327 2.101.704 64,76 63,11  
Anh 1.287 1.123.171 47,23 41,74  
Singapore 998 1.383.733 34,34 34,63  
Thổ Nhĩ Kỳ 974 943.118 53,08 41,79  
Phần Lan 882 2.253.887 +10,39 +6,39  
Áo 645 4.227.138 +80,17 +296,12  
Đan Mạch 552 419.216 +1074,47 +228,76  
Pháp 530 11.807.234 66,56 +13,94  
Canada 496 301.235 +72,22 +49,21  
Philippines 296 1.528.696 28,67 +206,42  
Mexico 193 151.330 72,39 77,82  
Ba Lan 73 126.812 83,63 82,82  
Ucraina 21 29.454 93,79 85,75  

Nguồn tin: www.asemconnectvietnam.gov.vn

 Tags: trị giá

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi