Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng cả giá, lượng và kim ngạch

Thứ hai - 15/01/2018 23:25
Chất dẻo nguyên liệu trong danh sách nhóm hàng nhập đạt kim ngạch tỷ USD, chiếm 3,4% tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước và được nhập chủ yếu từ thị trường Saudi Arabia, Hàn Quốc...

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu trong tháng 11/2017 của Việt Nam giảm 0,1% so với tháng 10 - đây là tháng giảm thứ tư liên tiếp, nhưng kim ngạch tăng 2,7%, tương ứng với 411,1 nghìn tấn, đạt 643,8 triệu USD, giá nhập bình quân tăng 2,7% đạt 1565,7 USD/tấn. 


Tính chung từ đầu năm đến hết tháng 11, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này đạt 4,4 triệu tấn, đạt 6,6 tỷ USD, tăng 7,44% về lượng và tăng 17,39% về kim ngạch, giá nhập bình quân tăng 9,7% so với cùng kỳ năm 2016, đạt 1358,03 USD/tấn.
Việt Nam nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu chủ yếu từ thị trường Saudi Arabia, với lượng nhập 874,3 nghìn tấn, trị giá trên 1 tỷ USD, tăng 2,57% về lượng và tăng 8,93% về kim ngạch so với cùng kỳ, giá nhập bình quân tăng 6,2%, đạt 1149,15 USD/tấn.
Thị trường nhập nhiều đứng thứ hai là Hàn Quốc, đạt 819 nghìn tấn, kim ngạch 1,3 tỷ USD, tăng 11,1% về lượng và tăng 20,24% về kim ngạch so với cùng kỳ, kế đến là Đài Loan (Trung Quốc), Trung Quốc đại lục, Thái Lan, Singapore…
Nhìn chung, 11 tháng đầu năm 2017 lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu từ các thị trường đều có kim ngạch tăng trưởng, chiếm gần 70% và ngược lại thị trường với lượng nhập giảm chỉ chiếm 30%.
Đáng chú ý, nhập khẩu từ thị trường Nga tăng vượt trội cả về lượng và kim ngạch, tăng lần lượt gấp hơn 2 lần và 2,3 lần so với cùng kỳ, tuy chỉ đạt 14,6 nghìn tấn và 16,5 triệu USD, trong khi đó nhập từ thị trường Tây Ban Nha lượng giảm mạnh, 37,94% tương ứng với 9,1 nghìn tấn.
 
Tình hình nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu 11 tháng 2017
 
Thị trường 11 tháng 2017 So sánh với cùng kỳ năm 2016
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) Lượng (%) Trị giá (%)
Tổng 4.480.791 6.655.325.391 7,33 17,39
Saudi Arabia 874.369 1.004.783.917 2,57 8,93
Hàn Quốc 819.090 1.307.524.785 11,10 20,24
Đài Loan 618.497 964.908.456 3,52 12,62
Trung Quốc 468.403 813.616.382 24,12 35,40
Thái Lan 440.449 585.876.097 15,17 19,90
Singapore 185.904 268.566.839 14,59 17,02
Nhật Bản 183.044 361.837.090 10,57 23,99
Malaysia 150.244 229.634.203 -0,20 9,01
Hoa Kỳ 131.023 228.597.268 17,54 16,47
UAE 102.911 123.605.757 -21,78 -17,48
Indonesia 76.092 94.716.289 -1,71 5,22
Ấn Độ 65.423 81.605.863 -3,64 3,58
Kuwait 64.721 72.278.318 27,50 30,15
Qatar 56.469 68.127.212 7,23 11,18
Philippines 23.437 31.913.936 28,13 40,42
Đức 19.376 108.469.305 18,23 37,41
Australia 19.175 23.865.902 29,59 35,93
Nam Phi 17.127 19.886.522 -30,81 -21,91
Nga 14.624 16.567.922 108,23 135,75
Bỉ 11.335 26.567.885 43,70 32,77
Canada 9.971 13.622.492 -29,56 -24,55
Tây Ban Nha 9.123 15.934.308 -37,94 -25,07
Hồng Kông (Trung Quốc) 8.957 15.945.412 46,07 63,68
Brazil 7.737 9.481.904 -23,77 -17,60
Pháp 7.575 20.381.191 43,30 29,62
Hà Lan 7.080 16.284.615 -4,49 17,78
Italy 4.821 12.861.454 53,98 52,85
Anh 2.801 9.972.243 48,75 34,94
Thụy Điển 883 3.147.254 21,46 29,04

Nguồn tin: asemconnectvietnam.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi