Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark ngày 12/12 tăng sau khi giảm 2 ngày liên tiếp, được hậu thuẫn bởi giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải và giá dầu toàn cầu tăng.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 5 tăng 1 yên, lên 204 yên (tương đương 1,8 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 0,3%.
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng trong ngày thứ hai (11/12), sau khi 1 đường ống ở khu vực biển Bắc đóng cửa để sửa chữa và các nhà đầu tư tập trung vào hàng hóa sau vụ nổ tại New York.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,52 yên so với khoảng 113,49 yên ngày thứ hai (11/12).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,1%.
Giá đồng tăng phiên thứ 4 liên tiếp trong ngày thứ hai (11/12), được hậu thuẫn bởi đồng đô la Mỹ suy yếu và số liệu từ nước tiêu thụ hàng đầu Trung Quốc cho thấy rằng, nhu cầu tăng cao.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 11/12
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng |
Giá mở cửa |
Giá cao |
Giá thấp |
Giá đóng cửa |
18-Jan |
159 |
159,5 |
158 |
159,6 |
18-Feb |
161,6 |
161,6 |
161,6 |
162,7 |
18-Mar |
168,6 |
168,6 |
166,6 |
168,5 |
18-Apr |
173 |
173 |
171,6 |
172,3 |
18-May |
173 |
173,6 |
173 |
174,3 |
18-Jun |
175,1 |
175,1 |
175,1 |
177 |
18-Sep |
172 |
173 |
172 |
173,5 |
18-Dec |
171 |
171 |
171 |
173,8 |
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng |
Giá mở cửa |
Giá cao |
Giá thấp |
Giá đóng cửa |
18-Jan |
143,3 |
143,8 |
140,7 |
143,1 |
18-Feb |
145,8 |
145,8 |
143 |
144,5 |
18-Mar |
148 |
148 |
144,9 |
146,3 |
18-Apr |
148,3 |
149 |
146,3 |
147,7 |
18-May |
150,2 |
150,7 |
147,6 |
149,3 |
18-Jun |
150,8 |
151,3 |
148,5 |
150,1 |
Jul-18 |
152,2 |
152,2 |
149,8 |
150,9 |
18-Aug |
151,7 |
152,2 |
150,8 |
152 |
18-Sep |
153,3 |
153,7 |
152 |
153,4 |
18-Oct |
155,3 |
155,3 |
153,2 |
154,1 |
18-Nov |
154,5 |
154,5 |
154,5 |
155,2 |
18-Dec |
155 |
155 |
155 |
155,9 |