Xuất khẩu thủy sản đạt trên 5,73 tỷ USD

Thứ hai - 21/11/2016 22:03
Đây là con số xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong 10 tháng đầu năm, theo số liệu của Tổng cục Hải quan.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu nhóm hàng thủy sản của Việt Nam sang các thị trường trong tháng 10 năm 2016 đạt trị giá 724,23 triệu USD, tăng 8,8% so với tháng 9/2016; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này 10 tháng đầu năm 2016 lên 5,73 tỷ USD, tăng trưởng 6,4% so với cùng kỳ năm 2015.

 

Nhóm hàng thủy sản của Việt Nam đã có mặt tại 45 quốc gia trên thế giới, những thị trường chủ yếu đóng góp vào mức tăng trưởng kim ngạch chung gồm: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái Lan, Canada, Đức, Anh, Hà Lan...

 

Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc là 4 thị trường nhập khẩu hàng đầu của Việt NamTrong 10 tháng đầu năm 2016. Trong đó, Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường xuất khẩu lớn nhất của nhóm hàng thủy sản Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu đạt trên 1,20 tỷ USD, chiếm 21,0% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 13,1% so với cùng kỳ năm ngoái; tính riêng trong tháng 10/2016 so với tháng 9/2016, xuất khẩu sang Hoa Kỳ cũng tăng trưởng trưởng 2,2%, trị giá đạt 151,80 triệu USD.

 

Nhật Bản là thị trường xuất khẩu lớn thứ hai trong tháng 10/2016, trị giá đạt 151,80 triệu USD, tăng 5,9% so với cùng tháng liền kề trước; tính chung cho 10 tháng đầu năm 2016, xuất khẩu sang thị trường này cũng tăng trưởng 3,5% so với cùng kỳ năm trước, trị giá đạt 875,29 triệu USD, chiếm 15,3% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.

 

Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu trong 10 tháng đầu năm 2016 là sang thị trường Trung Quốc, đạt 539,82 triệu USD, chiếm 9,4% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng trưởng 47,7% so với cùng kỳ năm 2015; tính riêng trong tháng 10/2016, xuất khẩu sang thị trường này cũng tăng 5,1% so với tháng 9/2016, trị giá đạt 67,87 triệu USD.

 

Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng cao trong 10 tháng đầu năm 2016 so với cùng kỳ năm trước gồm: Indonesia tăng 60,9%; Ucraina tăng 49,4%; Iraq tăng 29,3%; Nga tăng 18,9%;...

 

Thống kê thị trường xuất khẩu thủy sản tháng 10 và 10 tháng đầu năm 2016

ĐVT:USD

 

Thị trường xuất khẩu

T10/2016

So T10/2016 với T9/2016 (% +/- KN)

10T/2016

So 10T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)

Tổng kim ngạch

724.234.137

8,8

5.730.721.591

6,4

Hoa Kỳ

151.805.826

2,2

1.203.969.419

13,1

Nhật Bản

116.064.406

5,9

875.294.162

3,5

Trung Quốc

67.878.120

5,1

539.826.463

47,7

Hàn Quốc

59.757.470

14,4

483.965.596

6,2

Thái Lan

23.157.864

4,6

199.275.446

12,6

Anh

23.887.779

8,3

172.982.529

4,7

Hà Lan

21.312.918

9,5

164.154.390

16,1

Canada

20.168.775

-1,3

152.258.349

-3,8

Đức

20.289.244

52,1

149.266.214

-7,6

Australia

19.464.030

9,5

147.133.344

4,5

Hồng Kông

13.237.387

11,3

125.745.516

3,4

Italy

17.013.386

29,0

111.291.946

12,5

Bỉ

9.479.796

-18,9

98.847.361

8,4

Đài Loa

10.390.955

13,5

85.988.574

-13,9

Singapore

7.980.533

1,5

81.102.415

-3,9

Pháp

6.744.622

-29,3

80.692.937

-10,6

Mexico

9.752.292

3,3

77.924.426

-12,2

Nga

15.742.971

42,0

76.514.714

18,9

Tây Ban Nha

6.980.614

41,2

68.215.445

-9,3

Philippines

9.357.174

64,4

64.598.840

12,4

Malaysia

7.129.042

33,0

60.777.581

-0,7

Ả Rập Xê Út

4.778.178

-10,1

51.639.027

-11,8

Brazil

4.261.488

28,6

50.213.060

-16,0

Colombia

5.114.946

16,4

48.132.065

-9,4

UAE

5.133.587

64,1

43.061.259

-7,0

Ai Cập

5.286.270

-2,6

41.059.106

-25,5

Bồ Đào Nha

4.167.601

5,4

38.436.188

3,9

Israel

3.225.993

-36,2

35.859.425

9,1

Thụy Sỹ

3.509.885

29,3

32.706.861

2,4

Đan Mạch

3.334.762

-32,3

28.422.429

13,9

Ấn Độ

2.023.751

6,8

16.452.801

2,6

New Zealand

2.770.627

21,5

16.270.762

-8,3

Ba Lan

2.006.324

-13,0

14.250.958

-13,4

Thụy Điển

1.706.164

94,0

13.029.440

-9,6

Pakistan

3.030.352

58,2

12.744.465

0,3

Ucraina

1.435.063

43,0

11.024.132

49,4

Campuchia

1.148.802

11,6

10.903.084

-27,4

Iraq

1.738.101

58,5

9.986.112

29,3

Cô Oét

1.230.535

-8,4

9.457.040

-8,9

Séc

986.160

15,6

8.598.094

-34,7

Hy Lạp

934.310

47,5

8.326.942

-2,5

Rumani

968.150

63,1

4.961.726

-1,7

Thổ Nhĩ Kỳ

595.511

207,8

4.146.043

-32,9

Indonesia

482.662

62,9

3.878.775

60,9

Brunei

160.011

0,5

1.018.215

-10,8

 

Nguồn tin: www.moit.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi