Tình hình sản xuất và xuất nhập khẩu gạo của Úc

Chủ nhật - 28/05/2017 23:36
Khối lượng gạo xuất khẩu của Úc chiếm 20-25% thương mại gạo loại medium grain toàn thế giới. Mỗi năm Úc có thể sản xuất khoảng hơn 1 triệu tấn gạo.

Tình hình sản xuất

 
 
Úc là quốc gia có tiềm năng phát triển ngành lúa gạo vì có đất đai rộng lớn, dân số ít, khả năng cạnh tranh tốt do năng suất lúa cao. Tiêu dùng gạo của Úc chỉ chiếm 25-35% còn lại 65-75% là xuất khẩu đến hơn 40 nước kể cả Nhật Bản, Hồng Kông, Trung Đông, Papua New Guinea và một số quốc đảo Thái Bình Dương. Khối lượng gạo xuất khẩu của Úc chiếm 20-25% thương mại gạo loại medium grain toàn thế giới. Mỗi năm Úc có thể sản xuất khoảng hơn 1 triệu tấn gạo.
 
 
Sở dĩ Úc có tiềm năng phát triển ngành lúa gạo là vì có đất đai rộng lớn, dân số ít, khả năng cạnh tranh tốt do năng suất lúa cao. Khí hậu Úc thuận lợi cho trồng giống lúa Japonica (loại cho hạt cỡ trung bình - medium grain) do có bức xạ cao và không có sâu bệnh gây hại.
 
 
Tình hình xuất khẩu
 
 
Bảng 1 – Nguồn hàng xuất khẩu gạo của Úc
 
ĐVT: nghìn USD
 
  Các nước nhập khẩu 2012 2013 2014 2015 2016
STT Thế giới 355,655 370,963 353,612 301,222 155,743
1 Area Nes 355,612 370,956 353,610 301,222 155,735
2 Papua New Guinea 0 0 3 0 6
3 New Zealand 0 7 0 0 2
4 New Caledonia 3 0 0 0 0
5 Parkistan 14 0 0 0 0
6 Thái Lan 24 0 0 0 0
 
 
Từ bảng số liệu trên có thể thấy, kim ngạch xuất khẩu gạo của Úc từ năm 2012 đến 2015 đều ở mức hơn 300 triệu USD/năm. Tuy nhiên, năm 2016 thì kim ngạch chỉ còn khoảng một nửa so với kim ngạch năm 2015, khoảng 156 triệu USD do sự suy giảm cả trong sản xuất và tiêu dùng.
 
 
Tình hình nhập khẩu
 
 
Trong 5 năm gần đây (2012-2016), kim ngạch nhập khẩu gạo hàng năm Úc trong khoảng 150-170 triệu USD. Nguồn hàng nhập khẩu chủ yếu là Thái Lan đạt khoảng 60-75 triệu USD, chiếm khoảng 42-49%. Bên cạnh đó, gạo Ấn Độ chiếm trên dưới một phần tư tổng kim ngạch nhập khẩu trong các năm gần đây.
 
 
Bảng 2 – Nguồn hàng nhập khẩu gạo của Úc (2012-2016)
 
 
    2012 2013 2014 2015 2016
  Tổng số (triệu USD) 147,4 158,2 170,6 147,9 138,4
1 Thái Lan 73,3 74,9 74,6 62,9 58,6
  Tỷ trọng (%) 49,7 47,4 43,7 42,5 42,3
2 Ấn Độ 29,3 37,1 45,7 40,9 35,1
  Tỷ trọng (%) 19,9 23,5 26,8 27,6 25,4
3 Pa-kít-tan 18,5 18,7 22,4 17,3 15,7
  Tỷ trọng (%) 12,6 11,9 13,2 11,7 11,3
4 Hoa Kỳ 10,6 11,3 11,6 10,5 8,9
  Tỷ trọng (%) 7,2 7,2 6,8 7,1 6,4
5 Việt Nam 4,6 4,7 5,0 5,3 6,3
  Tỷ trọng (%) 3,1 3,0 3,0 3,6 4,6
6 I-ta-li-a 3,8 4,1 4,3 3,4 4,8
7 Căm-pu-chia 1,1 0,6 0,8 1,4 1,3
8 Các nước khác 6,1 6,6 6,1 6,3 7.7
  Tỷ trọng (%) 4,1 4,2 3,6 4,2 5,6

Nguồn tin: www.moit.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi