Tình hình sản xuất và nhu cầu nhập khẩu gạo của các nước Tây Phi

Thứ năm - 27/04/2017 22:51
Sản lượng gạo khu vực Tây Phi sẽ giảm đáng kể trong mùa vụ 216/2017, nhưng sẽ tăng trưởng trở lại trong mùa vụ 2017/2018. Tuy nhiên , tình hình của từng nước tại khu vực này có sự khác biệt đáng kể; cụ thể:

Theo  Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA), sản lượng lúa gạo tại 4 nước Tây Phi gồm Burkina Faso, Bờ Biển Ngà, Mali và Senegal giảm khoảng 3,3% ( mùa từ tháng 10 đến tháng 9 ) xuống còn 4 triệu tấn. Số lượng giảm chủ yếu tại Bờ Biển Ngà ( nước sản xuất gạo lớn nhất khu vực Tây Phi ); do lượng mưa không được thuận lợi như các năm nên diện tích gieo trồng lúa tại Bờ Biển Ngà đã giảm xuống chỉ còn 1 triệu ha , tương đương với sản lượng chỉ còn 1,3 triệu tấn. Trong khi đó, tại Burkina Faso sản lượng lúa gạo lại tăng 19% lên 250 ngàn tấn, nhờ tăng diện tích gieo trồng. Mali cũng tăng sản lượng khoảng 19% lên 1,8 triệu tấn nhờ điều kiện thời tiết thuận lợi cùng với việc tăng diện tích gieo trồng khoảng 15%. Mức tăng sản lượng gạo tai Senegal khiêm tốn hơn Burkina Faso và Mali, chỉ tăng  3%, đạt 642 ngàn tấn.


Nhu cầu nhập khẩu:


Về tổng thể, các nước thuộc khu vực Tây Phi ( trừ các nước nói tiếng Anh và Bénin ) sẽ đạt sản lượng gạo khoảng 5,766 triệu tấn trong mùa vụ 2016/2017, nhưng mức tiêu dùng lên tới 9,857 triệu tấn. Như vậy , tổng lượng gạo nhập khẩu tại khu vực này sẽ khoảng 4,125 triệu tấn . Nếu như mức nhập khẩu gạo của Bờ Biển Ngà sẽ tăng khoảng 12% thì mức nhập khẩu gạo tại Burkina Faso và Senegal  tương đối ổn định trong khi mức nhập khẩu tại Mali sẽ giảm mạnh ( giảm khoảng 70%) xuống chỉ còn 50 ngàn tấn . Theo USDA, giá gạo nhập khẩu tại nhiều nước khu vực Tây Phi rẻ hơn gạo nội địa khoảng 10% .


Số liệu cụ thể về từng nước thuộc khu vực Tây Phi như sau:

 

Nước

     Sản lượng(1000 tấn)

    Nhập khẩu (1000 tấn)

    Tiêu dùng (1000 tấn )

 

2015/16

2016/17

2017/18

2015/16

2016/17

2017/18

2015/16

2016/17

2017/18

Burkina Faso

211

250

260

350

350

375

575

600

625

Bờ Biển Ngà

1836

1335

1690

1250

1400

1450

2800

2900

3000

Gambia

45

32

36

155

165

170

195

200

205

Ghi nê Bissau

102

111

120

140

140

140

248

252

257

Ghi nê

1351

1435

1452

565

570

570

1770

1815

1864

Mali

1515

1800

1820

170

50

50

1685

1800

1925

Niger

60

72

75

300

300

310

360

382

383

Senegal

624

642

680

1000

1000

1100

1600

1675

1725

Togo

77

89

94

150

150

150

227

233

239

Tổng

5821

5766

6227

4080

4125

4315

9460

9857

10223

Nguồn tin: www.moit.gov.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gian hàng

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi